- 1 Quyết định 172/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 14/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế phối hợp của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương; Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn các Bộ, ngành và địa phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 257 QĐ/PCLBTW | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2020
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƯƠNG
- Căn cứ Nghị định số 14/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 quy định về tổ chức, quyền hạn và Cơ chế phối hợp của Ban Chỉ đạo PCLBTW, Ban chỉ huy PCLB&TKCN các Bộ, ngành và địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
- Theo đề nghị của ông Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020.
Điều 2. Trưởng Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn các tỉnh, thành phố, các Bộ, ngành; Chánh Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN |
KHUNG THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2020
KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ PHÒNG CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 257/QĐ-PCLBTW ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương)
I. YÊU CẦU VÀ MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ:
Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của đất nước gắn liền với phát triển bền vững, ngày 16 tháng 11 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 172/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược quốc gia) với mục tiêu: “Huy động mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai từ nay đến năm 2020 nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường và di sản văn hóa, góp phần quan trọng bảo đảm phát triển bền vững của đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh”.
Khoản 1 Điều 2 Quyết định 172/2007/QĐ-TTg quy định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương (BCĐPCLBTƯ) là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia, có trách nhiệm: “Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chiến lược của các Bộ, ngành, địa phương...Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chiến lược của các Bộ, ngành, địa phương; định kỳ hàng năm, 5 năm sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm và đề xuất kiến nghị, trình Thủ tướng Chính phủ việc điều chỉnh nội dung, giải pháp trong Chiến lược cho phù hợp”.
Khoản 4 Điều 2 Quyết định 172/2007/QĐ-TTg quy định: “Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn các tỉnh, thành phố chỉ đạo các cấp, các ngành trong tỉnh thực hiện các nội dung của Chiến lược...; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương”.
Thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thường trực Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương và các Bộ, ngành và địa phương đã thực hiện theo dõi tiến độ 1 năm, 3 năm và 5 năm thực hiện chiến lược.
Để đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ, toàn diện trong việc theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược, được sự hỗ trợ của Quỹ toàn cầu về Khắc phục và Giảm nhẹ thiên tai (GFDRR) thông qua Dự án Tăng cường năng lực quản lý rủi ro thiên tai, Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương đã xây dựng và ban hành Khung theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược
Mục đích chính của việc ban hành Khung theo dõi, đánh giá là nhằm hướng dẫn và cung cấp các công cụ cần thiết giúp thực hiện công tác theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 và Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia của các Bộ, ngành và của UBND các tỉnh, thành phố.
Khung TD&ĐG thực hiện Chiến lược quốc gia đảm bảo theo các nguyên tắc; (1) Đơn giản, đảm bảo tính khả thi, tương thích, linh hoạt, thực tiễn và hiệu quả; (2) Đảm bảo tính minh bạch; (3) Sự tham gia rộng rãi; (4) Dựa trên bằng chứng xác thực; (5) Có cơ chế triển khai thực hiện rõ ràng.
Khung theo dõi và đánh giá được xây dựng trên khung logic gắn với tiến trình phát triển kinh tế xã hội và bối cảnh thực tế để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. Khung theo dõi và đánh giá được xây dựng cho từng hoạt động, từng quá trình thực hiện và từng mức độ đánh giá trong quá trình thực hiện các mục tiêu chiến lược.
Theo dõi và đánh giá là hai quá trình độc lập tương đối, nhưng quan hệ mật thiết với nhau. Tổ chức triển khai hoạt động theo dõi và đánh giá là sự kết hợp giữa theo dõi và đánh giá qua đó cung cấp những thông tin và kiến thức cần thiết cho các tổ chức và cá nhân có nhiệm vụ quản lý triển khai chỉ đạo thực hiện chiến lược một cách hiệu quả.
Hoạt động theo dõi là quá trình rà soát và giám sát liên tục các hoạt động và sử dụng kết quả phát hiện trong quá trình theo dõi để cải tiến quá trình thực hiện. Đó là cách thức xác định và chỉnh sửa kịp thời các vấn đề, định hướng và ưu tiên của chiến lược để thay đổi và tối ưu hóa tác động của chiến lược.
Hoạt động đánh giá được sử dụng để xác định các giải pháp can thiệp có hiệu quả đến mức độ nào. Kết quả đánh giá cho biết mức độ tin cậy của phương pháp mà đơn vị đã áp dụng để triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia. Kết quả của hoạt động đánh giá nhằm đúc kết kinh nghiệm hay để tiếp tục phát huy và chia sẻ cùng thực hiện, đồng thời phát hiện ra các bất cập để khắc phục.
Khung lô-gic theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia sẽ giúp thể hiện mối quan hệ giữa kết quả, tác động với các mục tiêu và hoạt động. Trong đó, bộ chỉ số chính được dùng như một công cụ để đo lường thành quả một cách rõ ràng nhằm giúp đánh giá các kết quả thực hiện, hoặc để phản ánh những thay đổi. Có tổng cộng 138 chỉ số được chia thành 10 nhóm, mỗi nhóm đều tương ứng với một hoạt động trong kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia và được thể hiện dưới dạng bảng bao gồm các cột và các dòng. Các cột biểu thị các mục tiêu; chỉ số; phân loại chỉ số; đơn vị tính; tần xuất thu thập; đơn vị báo cáo, nguồn và phương pháp thu thập số liệu. Các dòng thể hiện mục tiêu cụ thể và tên mỗi chỉ số của từng danh mục ghi trong chiến lược quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
“Mục tiêu chung” là các kết quả cụ thể cuối cùng hay mong muốn cần đạt được đối với các can thiệp hay hành động chiến lược.
“Mục tiêu” là mục tiêu cụ thể đối với từng hành động chiến lược thể hiện bởi những thay đổi có thể quan sát được về mặt kết quả của hành động chiến lược.
“Chỉ số” là một thước đo các tiến bộ đạt được, giúp đánh giá các kết quả thực hiện, hoặc để phản ánh những thay đổi. Các chỉ số có thể mang tính định lượng hoặc định tính.
“Chỉ số đầu vào” đo số lượng, chất lượng và tính kịp thời các nguồn lực về con người, tài chính và vật chất, công nghệ và các thông tin được cung cấp cho một hành động chiến lược.
“Chỉ số tiến độ” đo lường sự tiến bộ của các hành động chiến lược và cách thức thực hiện.
“Chỉ số đầu ra” là những thay đổi về kỹ năng, hoặc năng lực, hoặc sự sẵn có của các sản phẩm và dịch vụ mới, là kết quả của việc hoàn thành các hoạt động trong phạm vi các can thiệp. Kết quả đầu ra đạt được với những nguồn lực được cung cấp và trong phạm vi thời gian cụ thể.
“Chỉ số tác động” đo lường chất lượng và số lượng của các kết quả, tác động được tạo ra bởi kết quả đầu ra của hành động chiến lược.
II. KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
Khung TD&ĐG được thiết kế theo dạng bảng với tổng cộng 138 chỉ số được chia thành 10 nhóm, mỗi nhóm đều tương ứng với một hoạt động trong kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Thông báo số 1820/TTg- KTN ngày 29/9/2009:
Mục tiêu chung: Huy động mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai từ nay đến năm 2020 nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường và di sản văn hóa, góp phần quan trọng bảo đảm phát triển bền vững của đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
Mục tiêu 1: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai được hoàn thiện;
Mục tiêu 2: Tổ chức, bộ máy về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai được kiện toàn;
Mục tiêu 3: Năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai được nâng cao;
Mục tiêu 4: Nhận thức của cộng đồng về công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai được nâng cao;
Mục tiêu 5: Rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ được quản lý, bảo vệ góp phần tích cực trong công tác phòng chống giảm nhẹ thiên tai;
Mục tiêu 6: Năng lực quản lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ được tăng cường
Mục tiêu 7: Rà soát, điều chỉnh bổ sung và lập quy hoạch
Mục tiêu 8: Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực phòng tránh giảm nhẹ thiên tai
Mục tiêu 9: Đầu tư xây dựng các công trình phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai để đảm bảo phát triển bền vững
VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI
Mục tiêu | STT | Chỉ số | Phân loại chỉ số | Đơn vị tính | Tần suất thu thập | Đơn vị báo cáo | Nguồn và phương pháp thu thập số liệu |
Mục tiêu chung: Huy động mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai từ nay đến năm 2020 nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường và di sản văn hóa, góp phần quan trọng bảo đảm phát triển bền vững của đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh. | |||||||
| 1 | Tốc độ tăng vốn đầu tư hàng năm từ các nguồn cho công tác phòng, chống GNTT | Tác động | % | hàng năm | Bộ KH-ĐT | - Kế hoạch vốn đầu tư phát triển, sự nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật của nước ngoài |
2 | Tỷ lệ % vốn giải ngân so với kế hoạch đề ra trong Chiến lược quốc gia | Kết quả | % | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Chiến lược quốc gia | |
3 | Tổng giá trị thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra hàng năm | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | VPBCĐ PCLBTW | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh Báo cáo khảo sát | |
4 | Tỷ lệ % giá trị thiệt hại về vật chất trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | Tác động | tỷ đồng | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh Báo cáo khảo sát | |
5 | Tỷ lệ % giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra so với GDP | Tác động | % | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Niên giám thống kê | |
6 | Tỷ lệ % giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra so với GDP trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | Tác động | % | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh | |
7 | Số người chết, mất tích do thiên tai gây ra hàng năm | Kết quả | số người | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh Báo cáo khảo sát | |
8 | Số người chết, mất tích và tỷ lệ (%) trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | Tác động | % | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh Báo cáo khảo sát | |
9 | Số người bị thương do thiên tai gây ra hàng năm | Kết quả | số người | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh Báo cáo khảo sát | |
10 | Số người bị thương và tỷ lệ (%) trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | Tác động | % | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh Báo cáo khảo sát | |
Mục tiêu 1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai được hoàn thiện | |||||||
1.1. Xây dựng Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | 11 | Tiến độ xây dựng Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Tiến độ | diễn giải (lần dự thảo, tình trạng) | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo |
12 | Tiến độ xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Tiến độ | diễn giải (lần dự thảo, tình trạng) | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo | |
13 | Tiến độ xây dựng các Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Tiến độ | diễn giải (lần dự thảo, tình trạng) | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo | |
1.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | 14 | Đánh giá mức độ phù hợp và hiệu quả của một số chính sách trong lĩnh vực phòng tránh và GNTT | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Đánh giá các văn bản có liên quan, phỏng vấn các đơn vị thực hiện |
15 | Tỷ lệ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến PCGNTT đã được sửa đổi bổ sung so với kế hoạch năm | Kết quả | % | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các văn bản đã ban hành | |
1.3. Thành lập Quỹ tự lực tài chính về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | 16 | Tiến độ thực hiện mô hình Quỹ tự lực tài chính về phòng, chống và GNTT | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Bộ Tài chính | - Số liệu thống kê của Bộ Tài chính |
17 | Tổng vốn các Quỹ tự lực tài chính | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | Bộ Tài chính | - Các quyết định đã ban hành | |
1.4. Bảo hiểm rủi ro thiên tai | 18 | Đánh giá mức độ thành công thí điểm bảo hiểm nông nghiệp | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | Bộ Tài chính | - Điều tra, phỏng vấn các bên liên quan. |
19 | Tỷ lệ % nguồn lực tài chính huy động được so với yêu cầu phục hồi sau thiên tai | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | Bộ Tài chính | - Điều tra, phỏng vấn các bên liên quan. | |
20 | Số mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai được nghiên cứu và thí điểm trên toàn quốc | Đầu ra | số lượng, diễn giải quy mô, tình trạng thực hiện, đối tượng áp dụng | hàng năm | Bộ Tài chính | - Các chính sách, cơ chế bảo hiểm rủi ro thiên tai, văn bản hướng dẫn thực hiện được ban hành | |
21 | Số xã được triển khai các mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai | Đầu ra | số xã | hàng năm | Bộ Tài chính | - Số liệu thống kê của Bộ Tài chính | |
Mục tiêu 2: Tổ chức, bộ máy về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai được kiện toàn | |||||||
| 22 | Tỷ lệ % người dân ở vùng thường xuyên xảy ra thiên tai hài lòng với sự chỉ đạo, chỉ huy, phối hợp điều hành các hoạt động phòng ngừa; ứng phó kịp thời và có hiệu quả với các tình huống thiên tai nguy hiểm đã xảy ra. | Tác động | % | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Đánh giá, phỏng vấn các bên liên quan |
23 | Năng lực cán bộ làm công tác phòng, chống và GNTT được nâng cao sau khi tập huấn. | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Tổ chức điều tra về năng lực cán bộ sau khi được tập huấn | |
24 | Tỷ lệ cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống và GNTT được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ. | Kết quả | % | hàng năm | Các Bộ, ngành TW; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Thống kê hiện trạng cán bộ của đơn vị Danh sách cán bộ tham gia tập huấn | |
25 | Số các tổ chức hỗ trợ quản lý thiên tai được thành lập | Đầu ra | số lượng; diễn giải tiến độ thực hiện | hàng năm | Bộ Nội vụ; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Số liệu thống kê của ngành Các quyết định đã ban hành | |
26 | Tiến độ thành lập Ủy ban quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | VPBCĐ PCLBTW | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo | |
27 | Tình hình kiện toàn bộ máy chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống và GNTT hàng năm | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Các Bộ, ngành TW; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Nghiên cứu các quyết định về kiện toàn bộ máy đã ban hành | |
Mục tiêu 3: Năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai được nâng cao |
|
| |||||
3.1. Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới | 28 | Độ chính xác, thời gian dự kiến dự báo bão trong 5 năm thuộc giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | Kết quả | % | 5 năm/lần | Bộ TN&MT | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo Báo cáo hàng năm |
29 | Độ chính xác của bản tin dự báo bão so với quy định trong quy chế hiện hành | Kết quả | diễn giải số bản tin, mức độ chính xác, % theo tỷ lệ quy định | hàng năm | Bộ TN&MT | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo Báo cáo hàng năm | |
30 | Tỷ lệ % trạm khí tượng hiện có trên cả nước so với quy hoạch tới năm 2020 | Kết quả | % | hàng năm | Bộ TN&MT | - Số liệu thống kê, quy hoạch của Bộ TN&MT | |
31 | Số trạm khí tượng được nâng cấp, xây dựng mới và được trang bị thiết bị hiện đại trên cả nước | Đầu ra | số trạm, thiết bị; diễn giải cụ thể về tình trạng thiết bị, đặc biệt là tự động hóa | hàng năm | Bộ TN&MT | - Số liệu thống kê của Bộ TN&MT | |
32 | Số lượt các chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo bão | Đầu ra | số lượt người | hàng năm | Bộ TN&MT | - Báo cáo hàng năm Kế hoạch tập huấn Danh sách người tham gia tập huấn | |
3.2. Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo lũ | 33 | Độ chính xác, thời gian dự kiến dự báo lũ theo từng vùng trong 5 năm thuộc giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | Kết quả | % (ví dụ 70% so với 60%) | hàng năm | Bộ TN&MT | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo Báo cáo hàng năm |
34 | Độ chính xác của bản tin dự báo lũ so với quy định trong quy chế hiện hành | Đầu ra | diễn giải số bản tin, mức độ chính xác, % theo tỷ lệ quy định | hàng năm | Bộ TN&MT | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo Báo cáo hàng năm | |
35 | Tỷ lệ % trạm quan trắc thủy văn hiện có so với quy hoạch tới năm 2020 | Kết quả | % | hàng năm | Bộ TN&MT | - Số liệu thống kê, số liệu quy hoạch của Bộ TN&MT | |
36 | Số trạm quan trắc thủy văn được nâng cấp, xây dựng mới và được trang bị thiết bị hiện đại trên cả nước | Đầu ra | số trạm, thiết bị; diễn giải cụ thể về tình trạng thiết bị, đặc biệt là tự động hóa | hàng năm | Bộ TN&MT | - Số liệu thống kê của Bộ TN&MT | |
37 | Số lượt các chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo lũ | Đầu ra | số lượt người | hàng năm | Bộ TN&MT | - Báo cáo hàng năm Kế hoạch tập huấn Danh sách người tham gia tập huấn | |
3.3. Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo lũ quét cho các tỉnh miền núi | 38 | Tỷ lệ % số lần cảnh báo đúng lũ quét trong năm | Kết quả | % | hàng năm | Bộ TN&MT | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo Báo cáo hàng năm |
39 | Tỷ lệ % trạm cảnh báo lũ quét được đưa vào hoạt động so với quy hoạch tới năm 2020 | Kết quả | % | hàng năm | Bộ TN&MT | - Số liệu thống kê, số liệu quy hoạch của Bộ TN&MT | |
40 | Số tỉnh miền núi được trang bị trạm cảnh báo lũ quét | Đầu ra | số tỉnh | hàng năm | Bộ TN&MT | - Số liệu thống kê của Bộ TN&MT | |
41 | Số lượt các chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo lũ quét | Đầu ra | số lượt người | hàng năm | Bộ TN&MT | - Báo cáo hàng năm Kế hoạch tập huấn Danh sách người tham gia tập huấn | |
3.4. Tăng cường năng lực báo tin động đất, cảnh báo sóng thần | 42 | Thời gian trung bình báo tin động đất trong giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | Kết quả | diễn giải tỷ lệ | 5 năm/lần | Viện Vật lý địa cầu | - Báo cáo hàng năm |
43 | Thời gian trung bình báo tin động đất | Đầu ra | diễn giải tỷ lệ | hàng năm | Viện Vật lý địa cầu | - Báo cáo hàng năm | |
44 | Tỷ lệ % số trạm đo địa chấn được lắp đặt so với quy hoạch tới năm 2020 | Kết quả | % | hàng năm | Viện Vật lý địa cầu | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch triển khai | |
45 | Số lượt chuyên gia được đào tạo, nâng cao trình độ về báo tin động đất, cảnh báo sóng thần | Đầu ra | số lượt người | hàng năm | Viện Vật lý địa cầu | - Báo cáo hàng năm Kế hoạch tập huấn Danh sách người tham gia tập huấn | |
46 | Tỷ lệ % số trạm cảnh báo sóng thần được lắp đặt so với quy hoạch tới năm 2020 | Kết quả | % |
| Viện Vật lý địa cầu | - Số liệu thống kê, số liệu quy hoạch của Viện vật lý địa cầu | |
47 | Tỷ lệ % số lần cảnh báo đúng sóng thần | Kết quả | % | hàng năm | Viện Vật lý địa cầu | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo Báo cáo hàng năm | |
Mục tiêu 4: Nhận thức của cộng đồng về công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai được nâng cao | |||||||
4.1. Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng | 48 | Nhận thức và năng lực tự phòng ngừa ứng phó của học sinh và sinh viên được nâng cao để sẵn sàng ứng phó hiệu quả với thiên tai | Tác động |
| 5 năm/lần | Bộ GD&ĐT | - Điều tra chuyên đề |
49 | Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa có lồng ghép nội dung phòng, chống và GNTT hàng năm | Đầu ra | tiết học | hàng năm | Bộ GD&ĐT | - Báo cáo hàng năm Khảo sát | |
50 | Quyết định, hướng dẫn thực hiện của Bộ GD-ĐT về việc lồng ghép phòng, chống và GNTT vào chương trình học cho cấp phổ thông và một số trường Đại học | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Bộ GD&ĐT | - Các văn bản đã ban hành Phỏng vấn | |
51 | Nhận thức về thiên tai và năng lực chủ động phòng ngừa, ứng phó của cộng đồng | Tác động | Diễn giải | 5 năm/lần | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy lợi; Hội Chữ thập đỏ | - Điều tra chuyên đề về nhận thức cộng đồng | |
52 | Tỷ lệ số người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống và GNTT | Kết quả | % | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Danh sách người tham gia tập huấn Số liệu thống kê của tỉnh | |
53 | Số tỉnh ban hành kế hoạch hành động thực hiện Đề án QLRRTTDVCĐ | Đầu ra | diễn giải | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy lợi | - Các văn bản đã ban hành | |
54 | Số xã đã triển khai QLRRTTDVCĐ | Đầu ra | số xã | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
4.2. Tổ chức thông tin và tuyên truyền về thiên tai thông qua hệ thống thông tin đại chúng | 55 | Số lượng các bản tin cảnh báo thiên tai được phát trên tivi hàng năm | Đầu ra | số lượng bản tin; diễn giải bổ sung số lượt phát cho mỗi bản tin | hàng năm | Bộ TT-TT; Đài truyền hình VN; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện |
56 | Số lượng bản tin phổ biến kiến thức về PCGNTT được phát trên tivi hàng năm | Đầu ra | số lượng bản tin; diễn giải bổ sung số lượt phát cho mỗi bản tin | hàng năm | Bộ TT-TT; Đài truyền hình VN; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện | |
57 | Số lượng các bản tin cảnh báo thiên tai được phát trên đài phát thanh hàng năm | Đầu ra | số lượng bản tin; diễn giải bổ sung số lượt phát cho mỗi bản tin | hàng năm | Bộ TT-TT; Đài tiếng nói VN; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện | |
58 | Số lượng bản tin phổ biến kiến thức về PCGNTT được phát trên đài phát thanh hàng năm | Đầu ra | số lượng bản tin; diễn giải bổ sung số lượt phát cho mỗi bản tin | hàng năm | Bộ TT-TT; Đài tiếng nói VN; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện | |
Mục tiêu 5: Rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ được quản lý, bảo vệ góp phần tích cực trong công tác phòng chống giảm nhẹ thiên tai | |||||||
| 59 | Đánh giá hiệu quả trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn bảo vệ đê biển và hàng tre chắn sóng bảo vệ đê sông. | Tác động | Diễn giải | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Điều tra chuyên đề |
60 | Tỷ lệ % diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn so với tổng diện tích rừng | Kết quả | % | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Quyết định công bố hiện trạng rừng toàn quốc hang năm của Bộ | |
61 | Độ che phủ rừng | Kết quả | ha | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Quyết định công bố hiện trạng rừng toàn quốc hàng năm của Bộ | |
62 | Diện tích rừng bị mất hàng năm | Đầu ra | ha | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Quyết định công bố hiện trạng rừng toàn quốc hàng năm của Bộ | |
63 | Diện tích rừng ngập mặn được trồng mới trong năm | Đầu ra | ha | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Báo cáo thống kê của Tổng Cục Lâm nghiệp | |
64 | Chiều dài đê được trồng cây chắn sóng bảo vệ trong năm | Đầu ra | km | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Báo cáo thống kê của Tổng Cục Lâm nghiệp | |
65 | Tỷ lệ các văn bản quy định về bảo vệ rừng được phổ biến đến cộng đồng | Kết quả | % | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Báo cáo hàng năm | |
66 | Tỷ lệ % diện tích rừng có lực lượng bảo vệ | Kết quả | % | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Báo cáo thống kê của Tổng Cục Lâm nghiệp | |
67 | Tỷ lệ % cán bộ kiểm lâm và chủ rừng được nâng cao năng lực so với kế hoạch | Kết quả | % | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Lâm nghiệp | - Kế hoạch đào tạo | |
Mục tiêu 6: Năng lực quản lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ được tăng cường | |||||||
6.1. Tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý thiên tai từ TW đến địa phương | 68 | Số trụ sở cơ quan quản lý thiên tai được xây dựng mới hoặc nâng cấp | Đầu ra | số trụ sở | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Kế hoạch hàng năm của các đơn vị |
69 | Kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho quản lý thiên tai | Đầu ra | triệu đồng | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Kế hoạch hàng năm của các đơn vị | |
6.2. Tăng cường năng lực cho các lực lượng TKCN | 70 | Đánh giá sự phù hợp của trang thiết bị TKCN hiện có ở địa phương và năng lực sử dụng. | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | UBQGTKCN | - Điều tra chuyên đề |
71 | Chủng loại và số lượng trang thiết bị phục vụ cho công tác tìm kiếm, cứu nạn được trang bị cho các đơn vị/lực lượng | Đầu ra | diễn giải số lượng các chủng loại trang thiết bị | hàng năm | UBQGTKCN | - Kế hoạch hàng năm của các đơn vị - Báo cáo thực hiện | |
72 | Số lượt người được tập huấn về công tác tìm kiếm cứu nạn | Đầu ra | số lượt | hàng năm | UBQGTKCN; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Danh sách người tham gia tập huấn | |
73 | Số lượt diễn tập công tác tìm kiếm cứu nạn (cấp QG, cấp vùng, cấp địa phương) | Đầu ra | số lượt | hàng năm | UBQGTKCN; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
74 | Hoàn thiện văn bản liên quan tới khả năng chỉ huy phối hợp và phản ứng nhanh của lực lượng tìm kiếm cứu nạn trung ương, khu vực, các ngành và địa phương | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | UBQGTKCN | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo | |
6.3. Rà soát, bổ sung các quy chuẩn xây dựng công trình phù hợp với đặc thù thiên tai của từng vùng | 75 | Tỷ lệ % hộ gia đình có nhà ở an toàn trước thiên tai | Tác động | % | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Điều tra chuyên đề |
76 | Số bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng công trình phù hợp với đặc thù thiên tai của từng vùng được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới hàng năm | Đầu ra | bộ quy chuẩn và diễn giải danh mục | hàng năm | Bộ Xây dựng | - Văn bản phê duyệt quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia | |
77 | Số bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành về xây dựng công trình phù hợp với đặc thù thiên tai của từng vùng được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới hàng năm | Đầu ra | bộ quy chuẩn và diễn giải danh mục | hàng năm | Bộ QP, Bộ Công An, Bộ NN&PTNT, Bộ GTVT, Bộ Công thương, Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT, Bộ TNMT, Bộ TTTT, Bộ VHTTDL, Bộ Tài chính | - Văn bản phê duyệt quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia | |
78 | Ban hành phương pháp và tiêu chí đánh giá rủi ro thiên tai trong các dự án đầu tư | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Bộ KH-ĐT | - Các văn bản đã ban hành | |
6.4. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật và sử dụng vật liệu mới vào phục vụ phòng, chống và GNTT | 79 | Tỷ lệ % đề tài đã được ứng dụng trên tổng số đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến PCGNTT đã nghiệm thu | Kết quả | % và diễn giải danh mục | hàng năm | Bộ KH&CN; Viện KHCN Việt Nam | - Kế hoạch khoa học công nghệ - Báo cáo của các đơn vị - Nghiên cứu, đánh giá các sản phẩm của đề tài và khả năng áp dụng trong thực tế. |
80 | Hiệu quả áp dụng quy chuẩn, công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng, nâng cấp công trình PCTT. | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | Bộ KH&CN; Viện KHCN Việt Nam | - Nghiên cứu, đánh giá các sản phẩm và khả năng áp dụng trong thực tế. | |
81 | Loại vật liệu mới, công nghệ mới được ứng dụng trong nâng cao độ an toàn bền vững của các công trình PCGNTT | Đầu ra | số lượng, chủng loại và diễn giải danh mục | hàng năm | Bộ KH&CN; Viện KHCN Việt Nam; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Đánh giá các tài liệu có liên quan | |
6.5. Hoàn chỉnh hệ thống thông tin liên lạc | 82 | Tỷ lệ % số tàu thuyền có lắp đặt thiết bị thông tin 2 chiều đã thực hiện liên lạc 2 chiều. | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy sản | - Điều tra chuyên đề |
83 | Tỷ lệ % tàu, thuyền được lắp đặt thiết bị vô tuyến thích hợp với mạng thông tin vệ tinh VINASAT-1 | Kết quả | % | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy sản | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Thủy sản | |
84 | Tỷ lệ % tàu, thuyền đánh bắt xa bờ được trang bị hệ thống định vị và thiết bị thông tin liên lạc qua vệ tinh | Kết quả | % | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy sản | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Thủy sản | |
85 | Số cửa ra vào dọc bờ biển được lắp đặt thiết bị tự động theo dõi tàu thuyền | Đầu ra | số lượng | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy sản | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Thủy sản | |
86 | Tỷ lệ % các thôn, xã vùng sâu vùng xa các tỉnh miền núi hoàn thiện hệ thống thông tin liên lạc | Kết quả | % | hàng năm | Bộ TT-TT | - Báo cáo thống kê của Bộ TT-TT | |
6.6. Tăng cường năng lực ứng phó thiên tai của các đối tượng dễ bị tổn thương, trẻ em, người già yếu và tàn tật | 87 | Năng lực sẵn sàng ứng phó với thiên tai của các đối tượng dễ bị tổn thương được tăng cường | Tác động | % | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Điều tra chuyên đề |
88 | Tỷ lệ % số xã thường xuyên xảy ra thiên tai xây dựng được kế hoạch/phương án đảm bảo an toàn cho trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu và tàn tật (đối tượng dễ bị tổn thương) | Kết quả | % | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo thống kê của các tỉnh | |
89 | Số lượt các đối tượng dễ bị tổn thương (trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu và tàn tật) được hướng dẫn, tuyên truyền về PCGNTT | Đầu ra | lượt | hàng năm |
| - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch tập huấn - Danh sách người tham gia tập huấn | |
6.7. Tổ chức lực lượng tình nguyện viên tham gia trong công tác phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai | 90 | Số lượt tình nguyện viên thanh niên được huy động | Đầu ra | số lượt | hàng năm | TW Đoàn TNCSHCM | - Báo cáo thống kê của TW Đoàn |
91 | Số lượt phụ nữ tham gia trong công tác phòng, chống và GNTT | Đầu ra | số lượt |
| BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
92 | Số lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng hộ đê được thành lập | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
93 | Số cuộc diễn tập ở cấp cộng đồng được tổ chức | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
94 | Số lượt tình nguyện viên chữ thập đỏ tham gia phòng, chống GNTT | Đầu ra | số lượt | hàng năm | Hội Chữ thập đỏ VN | - Báo cáo hàng năm | |
Mục tiêu số 7: Rà soát, điều chỉnh bổ sung và lập quy hoạch | |||||||
7.1. Lập bản đồ xác định nguy cơ xảy ra thiên tai | 95 | Tỷ lệ % số xã có nguy cơ xảy ra thiên tai đã được xây dựng bản đồ (kỹ thuật số) so với kế hoạch tới 2020 | Kết quả | % | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm |
7.2. Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ cho đồng bằng sông Cửu Long | 96 | Quy hoạch phòng, chống lũ được rà soát, bổ sung cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy lợi | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ |
7.3. Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng chống lũ cho các sông thuộc khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận | 97 | Quy hoạch phòng, chống lũ được rà soát, bổ sung cho khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy lợi | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ |
7.4. Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng chống lũ cho các sông thuộc khu vực Đông Nam Bộ | 98 | Quy hoạch phòng, chống lũ được rà soát, bổ sung cho khu vực Đông Nam Bộ | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy lợi | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ |
7.5. Rà soát bổ sung quy hoạch hệ thống đê sông, đê biển | 99 | Số tỉnh phê duyệt quy hoạch đê sông, đê biển | Đầu ra | diễn giải | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy lợi | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ |
100 | Số quy hoạch hệ thống đê sông được rà soát, bổ sung | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh | |
101 | Số quy hoạch hệ thống đê sông được xây dựng | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh | |
102 | Số quy hoạch hệ thống đê biển được rà soát, bổ sung | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh | |
103 | Số quy hoạch hệ thống đê biển được xây dựng | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh | |
104 | Số quy hoạch hệ thống đê bao, bờ bao được rà soát, bổ sung | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh | |
105 | Số quy hoạch hệ thống đê bao, bờ bao được xây dựng | Đầu ra | số lượng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh | |
7.6. Rà soát điều chỉnh quy hoạch và tổ chức thực hiện di dân, tái định cư vùng thường xuyên bị thiên tai. | 106 | Tỷ lệ hộ gia đình sống trong vùng có nguy cơ cao về thiên tai được di chuyển về nơi an toàn, đảm bảo đời sống và sản xuất hàng năm | Kết quả | % | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm |
107 | Số tỉnh đã rà soát, bổ sung và phê duyệt các quy hoạch dân cư vùng có nguy cơ cao về lũ quét, sạt lở đất ở các tỉnh miền núi hàng năm | Đầu ra | số lượng, diễn giải | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Cục KTHT; Bộ Xây dựng; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch | |
7.7. Rà soát, bổ sung quy hoạch sử dụng đất gắn với nhiệm vụ phòng, chống thiên tai. | 108 | Đánh giá tác động của việc rà soát, điều chỉnh và bổ sung các quy hoạch trong việc hạn chế tác động của thiên tai, tăng tính hiệu quả, phát triển bền vững, tăng tính thích nghi môi trường thiên tai | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | VP BCĐ PCLBTƯ | - Điều tra chuyên đề |
109 | Số lượng tỉnh đã rà soát, bổ sung quy hoạch sử dụng đất gắn với nhiệm vụ PCGNTT | Đầu ra | diễn giải | hàng năm | Bộ TN&MT | - Thống kê của Bộ TN&MT - Các quyết định phê duyệt quy hoạch | |
Mục tiêu 8: Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực phòng tránh giảm nhẹ thiên tai | |||||||
| 110 | Đánh giá hiệu quả của quá trình hội nhập, chia sẻ kinh nghiệm, nguồn lực trong công tác phòng, chống và GNTT | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | VP BCĐ PCLBTƯ | - Điều tra chuyên đề |
111 | Số lượng các dự án về phòng, chống và GNTT được tài trợ bởi các tổ chức nước ngoài | Đầu ra | số lượng | hàng năm | Bộ TNMT; Bộ GD-ĐT, Bộ NN&PTNT-Vụ HTQT; BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Kế hoạch đầu tư của Bộ NN&PTNT - Danh mục các dự án hỗ trợ không hoàn lại của Vụ HTQT và các tổ chức phi chính phủ | |
112 | Các công ước, thỏa thuận quốc tế, khu vực về PCGNTT mà Việt Nam tham gia | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Báo cáo hàng năm | |
113 | Các công ước, thỏa thuận quốc tế, khu vực về tìm kiếm cứu nạn mà Việt Nam tham gia | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | UBQGTKCN | - Báo cáo hàng năm | |
114 | Thành lập diễn đàn quốc gia về GNRRTT và thích ứng BĐKH | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | VPBCĐ PCLBTƯ | - Các văn bản có liên quan Phỏng vấn | |
115 | Cơ chế chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phòng, chống và GNTT | Tiến độ | diễn giải | hàng năm | Bộ KH-ĐT | - Các văn bản có liên quan Phỏng vấn | |
Mục tiêu 9: Đầu tư xây dựng các công trình phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai để đảm bảo phát triển bền vững | |||||||
9.1 Xây dựng hệ thống các khu neo đậu cho tầu, thuyền tránh trú bão | 116 | Tỷ lệ khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng đưa vào sử dụng so với quy hoạch | Kết quả | khu neo đậu | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy sản | - Báo cáo hàng năm |
117 | Kinh phí thực hiện xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy sản | - Kế hoạch đầu tư của Bộ NN&PTNT | |
118 | Số khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh được đưa vào sử dụng | Đầu ra | khu neo đậu | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
119 | Kinh phí thực hiện xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh | |
9.2 Chương trình nâng cấp đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khu vực Bắc Trung Bộ | 120 | Số km đê đã được nâng cấp trong năm của Chương trình nâng cấp đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khu vực Bắc Trung Bộ | Đầu ra | km | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
121 | Kinh phí thực hiện chương trình "nâng cấp đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khu vực Bắc Trung Bộ" trong năm | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh | |
9.3 Xây dựng hệ thống bờ bao, cụm tuyến dân cư và chống sạt lở bờ sông ĐBSCL | 122 | Số km đê bao, bờ bao đã được xây dựng trong năm | Đầu ra | km | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm |
123 | Kinh phí thực hiện trong năm để xây dựng hệ thống đê bao,bờ bao | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh | |
124 | Số cụm, tuyến dân cư đã được xây dựng mới trong năm | Đầu ra | số cụm, tuyến | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình | |
125 | Kinh phí xây dựng cụm tuyến dân cư trong năm | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh | |
9.4 Chương trình đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam | 126 | Số km đê đã được nâng cấp trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam | Đầu ra | km | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
127 | Kinh phí đã thực hiện trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
9.5 Chương trình đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang | 128 | Số km đê đã được nâng cấp trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang | Đầu ra | km | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
129 | Kinh phí đã thực hiện trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang tới năm báo cáo | Đầu ra | tỷ đồng | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm | |
9.6 Chương trình bảo đảm an toàn hồ chứa | 130 | Tỷ lệ hồ chứa nước có dung tích 200.000m3 trở lên được nâng cấp, sửa chữa để đảm bảo an toàn với tần suất lũ thiết kế | Kết quả | % | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
9.7 Xây dựng các hồ chứa nước, lợi dụng tổng hợp, điều tiết dòng chảy và tham gia cắt lũ | 131 | Số hồ chứa nước lợi dụng tổng hợp, điều tiết dòng chảy và tham gia cắt lũ được xây dựng mới | Đầu ra | số lượng, diễn giải danh mục | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục thủy lợi; Bộ Công thương | - Kế hoạch đầu tư hàng năm - Số liệu thống kê hồ thủy lợi (Bộ NN&PTNT) - Số liệu thống kê hồ thủy điện (Bộ Công thương) |
132 | Tỷ lệ % hồ chứa nước có quy trình vận hành | Kết quả | % | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục thủy lợi; Bộ Công thương | - Số liệu thống kê hồ thủy lợi (Bộ NN&PTNT) - Số liệu thống kê hồ thủy điện (Bộ Công thương) | |
9.8 Sửa chữa, xây dựng hệ thống công trình thủy lợi, phục vụ ổn định và phát triển dân sinh trong vùng bị ảnh hưởng của thiên tai | 133 | Tỷ lệ % hệ thống công trình thủy lợi được nâng cấp so với kế hoạch đề ra trong chiến lược | Kết quả | % và diễn giải | hàng năm | Bộ NN&PTNT- Tổng cục Thủy lợi | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch |
9.9 Chương trình chống ngập úng cho các thành phố lớn | 134 | Tỷ lệ điểm ngập úng đã được xử lý so với kế hoạch | Kết quả | % | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch |
9.10 Mở rộng khẩu độ cầu, cống trên hệ thống giao thông đường bộ và đường sắt bảo đảm thoát lũ | 135 | Số cầu được mở rộng khẩu độ | Đầu ra | số lượng | hàng năm | Bộ GTVT | - Kế hoạch đầu tư hàng năm |
136 | Số cống được mở rộng khẩu độ để bảo đảm thoát lũ | Đầu ra | số lượng | hàng năm | Bộ GTVT | - Kế hoạch đầu tư hàng năm | |
9.11 Xây dựng các công trình phòng, chống sạt lở | 137 | Số km công trình phòng chống sạt lở (kè) được xây dựng hàng năm | Đầu ra | km | hàng năm | BCH PCLB & TKCN tỉnh | - Báo cáo hàng năm |
138 | Đánh giá hiệu quả đầu tư của các công trình PCGNTT | Tác động | diễn giải | 5 năm/lần | VPBCĐ PCLBTƯ | - Điều tra chuyên đề |
2.2. GIẢI THÍCH CHI TIẾT CÁCH THU THẬP VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ
Chỉ số 1: Tốc độ tăng vốn đầu tư hàng năm từ các nguồn cho công tác phòng, chống GNTT | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ tăng vốn đầu tư từ các nguồn cho công tác phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch vốn đầu tư phát triển, sự nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật của nước ngoài |
Chỉ số 2: Tỷ lệ % vốn giải ngân so với kế hoạch đề ra trong Chiến lược quốc gia | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức kinh phí thực hiện trên thực tế so với kế hoạch đề ra trong Chiến lược |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Chiến lược quốc gia |
Công thức tính | Tử số Tổng vốn đã giải ngân cho các hoạt động của chiến lược Mẫu số Tổng vốn kế hoạch trong chiến lược |
Chỉ số 3: Tổng giá trị thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi mức độ thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh - Báo cáo khảo sát |
Chỉ số 4: Tỷ lệ % giá trị thiệt hại về vật chất trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi mức độ thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh - Báo cáo khảo sát |
Chỉ số 4: Tỷ lệ % giá trị thiệt hại về vật chất trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra giữa giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 5 năm trước khi thực hiện Chiến lược |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh - Báo cáo khảo sát |
Công thức tính | Tử số Giá trị thiệt hại 5 năm của giai đoạn báo cáo Mẫu số Giá trị thiệt hại giai đoạn 2003-2007 |
Chỉ số 5: Tỷ lệ % giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra so với GDP | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra so với GDP hàng năm hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Niên giám thống kê |
Công thức tính | Tử số Tổng giá trị thiệt hại về vật chất do thiên tai gây ra Mẫu số Tổng sản phẩm trong nước |
Chỉ số 6: Tỷ lệ % giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra so với GDP trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra so với GDP giữa giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 5 năm trước khi thực hiện Chiến lược |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh |
Công thức tính | Tử số Tỷ lệ % giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra so với GDP trong 5 năm Mẫu số Tỷ lệ % giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra so với GDP giai đoạn 2003-2007 |
Chỉ số 7: Số người chết, mất tích do thiên tai gây ra hang năm | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi số người bị chết, mất tích do thiên tai gây ra hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh - Báo cáo khảo sát |
Chỉ số 8: Số người chết, mất tích và tỷ lệ (%) trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ thiệt hại về con người do thiên tai gây ra giữa giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 5 năm trước khi thực hiện Chiến lược |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh - Báo cáo khảo sát |
Công thức tính | Tử số Số người chết, mất tích trong 5 năm Mẫu số Số người chết, mất tích giai đoạn 2003-2007 |
Chỉ số 9: Số người bị thương do thiên tai gây ra hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi số người bị thương do thiên tai gây ra hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh - Báo cáo khảo sát |
Chỉ số 10: Số người bị thương và tỷ lệ (%) trong 5 năm của giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ thiệt hại về con người do thiên tai gây ra giữa giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 5 năm trước khi thực hiện Chiến lược |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thiệt hại của các tỉnh - Báo cáo khảo sát |
Công thức tính | Tử số Số người bị thương trong 5 năm Mẫu số Số người bị thương giai đoạn 2003-2007 |
Chỉ số 11: Tiến độ xây dựng Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ xây dựng Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo |
Mục tiêu tới năm | Luật được ban hành năm 2013 và áp dụng thực hiện từ tháng 5 năm 2014 |
Chỉ số 12: Tiến độ xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo |
Chỉ số 13: Tiến độ xây dựng các Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ xây dựng các Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Đánh giá các văn bản có liên quan - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo |
Chỉ số 14: Đánh giá mức độ phù hợp và hiệu quả của một số chính sách trong lĩnh vực phòng tránh và GNTT | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ đáp ứng và phù hợp của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống và GNTT so với yêu cầu của giai đoạn mới, phù hợp với điều kiện phát triển KT-XH, yêu cầu hội nhập và ứng phó với BĐKH |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Đánh giá các văn bản có liên quan, phỏng vấn các đơn vị thực hiện |
Chỉ số 15: Tỷ lệ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến PCGNTT đã được sửa đổi bổ sung so với kế hoạch năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình hình sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để phù hợp với các mục tiêu của chiến lược và Luật Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các văn bản đã ban hành |
Công thức tính | Tử số Số lượng các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung có liên quan đến phòng, chống và GNTT Mẫu số Số lượng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến phòng, chống và GNTT có kế hoạch sửa đổi, bổ sung |
Mục tiêu tới năm 2020 | Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai được rà soát, bổ sung sửa đổi và xây dựng mới theo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của cả nước trong giai đoạn 2009 - 2020 |
Chỉ số 16: Tiến độ thực hiện mô hình Quỹ tự lực tài chính về phòng, chống và GNTT | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ thực hiện mô hình quỹ tự lực tài chính để huy động tối đa các nguồn lực sẵn có phục vụ công tác phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của Bộ Tài chính |
Mục tiêu tới năm 2020 | - Nghiên cứu mô hình Quỹ tự lực tài chính: 2009 - 2011 - Thí điểm thực hiện mô hình Quỹ tự lực tài chính: 2011 - 2014 - Thiết lập Quỹ tự lực tài chính trên phạm vi toàn quốc: từ năm 2015 trở đi |
Chỉ số 17: Tổng vốn các Quỹ tự lực tài chính | |
Diễn giải mục đích | Thống kê quy mô về vốn của tất cả các quỹ tự lực tài chính đã được thành lập |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định đã ban hành |
Chỉ số 18: Đánh giá mức độ thành công thí điểm bảo hiểm nông nghiệp | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả của các mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra, phỏng vấn các bên liên quan. |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Tỷ lệ % số hộ gia đình tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp (Theo Quyết định 315/QĐ-TTg: đối với cây lúa tại Nam Định, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp; đối với trâu, bò, lợn, gia cầm tại Bắc Ninh, Nghệ An, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Định, Bình Dương và Hà Nội; đối với nuôi trồng thủy sản cá tra, cá ba sa, tôm sú, tôm chân trắng tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau) 2) Tỷ lệ % số hộ đã được cơ quan bảo hiểm bồi thường so với số hộ bị thiệt hại bởi thiên tai. |
Chỉ số 19: Tỷ lệ % nguồn lực tài chính huy động được so với yêu cầu phục hồi sau thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá khả năng đáp ứng của các nguồn lực tài chính so với nhu cầu và mức độ chủ động về nguồn lực để ứng phó kịp thời và phục hồi sớm sau thiên tai; Đánh giá mức độ tham gia của các đối tượng trong hoạt động bảo hiểm rủi ro thiên tai và mức độ xã hội |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra, phỏng vấn các bên liên quan. |
Câu hỏi phỏng vấn | Tổng nhu cầu kinh phí cho quá trình phục hồi sau thiên tai? Tổng kinh phí đã giải ngân cho quá trình phục hồi sau thiên tai? Chia theo loại nguồn vốn: ngân sách TW, ngân sách địa phương, các nguồn khác. |
Chỉ số 20: Số mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai được nghiên cứu và thí điểm trên toàn quốc | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá về tình hình thực hiện và quy mô của các mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các chính sách, cơ chế bảo hiểm rủi ro thiên tai, văn bản hướng dẫn thực hiện được ban hành |
Mục tiêu tới năm 2020 | - Nghiên cứu mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai: 2009 – 2011 - Thí điểm thực hiện mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai: 2011 – 2014 - Triển khai mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai: 2015 trở đi |
Chỉ số 21: Số xã được triển khai các mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi phạm vi triển khai của các mô hình bảo hiểm rủi ro thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của Bộ Tài chính |
Chỉ số 22: Tỷ lệ % người dân ở vùng thường xuyên xảy ra thiên tai hài lòng với sự chỉ đạo, chỉ huy, phối hợp điều hành các hoạt động phòng ngừa; ứng phó kịp thời và có hiệu quả với các tình huống thiên tai nguy hiểm đã xảy ra. | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tính hiệu quả của bộ máy chỉ đạo, chỉ huy các cấp trong công tác phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Đánh giá, phỏng vấn các bên liên quan |
Chỉ số 23: Năng lực cán bộ làm công tác phòng, chống và GNTT được nâng cao sau khi tập huấn. | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả và năng lực của cán bộ phòng, chống và GNTT sau khi được tập huấn |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Tổ chức điều tra về năng lực cán bộ sau khi được tập huấn |
Chỉ số 24: Tỷ lệ cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống và GNTT được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ. | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tỷ lệ cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ so với tổng số cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Thống kê hiện trạng cán bộ của đơn vị - Danh sách cán bộ tham gia tập huấn |
Công thức tính | Tử số Số lượng cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống và GNTT tại đơn vị. Mẫu số Số lượng cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống và GNTT được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống và GNTT. |
Mục tiêu tới năm 2020 | Đến năm 2020, đảm bảo 100% cán bộ chính quyền địa phương các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai. |
Chỉ số 25: Số các tổ chức hỗ trợ quản lý thiên tai được thành lập | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ và kết quả triển khai các tổ chức hỗ trợ quản lý thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của ngành - Các quyết định đã ban hành |
Chỉ số 26: Tiến độ thành lập Ủy ban quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ thành lập Ủy ban quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai để đảm bảo hiệu lực của bộ máy tổ chức phối hợp liên ngành. |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo |
Chỉ số 27: Tình hình kiện toàn bộ máy chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống và GNTT hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ sẵn sàng của bộ máy chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Nghiên cứu các quyết định về kiện toàn bộ máy đã ban hành |
Chỉ số 28: Độ chính xác, thời gian dự kiến dự báo bão trong 5 năm thuộc giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ chính xác về dự báo bão trong giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 5 năm trước khi thực hiện Chiến lược |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 29: Độ chính xác của bản tin dự báo bão so với quy định trong quy chế hiện hành | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ chính xác trong việc dự báo bão |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 30: Tỷ lệ % trạm khí tượng hiện có trên cả nước so với quy hoạch tới năm 2020 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ thực hiện việc xây dựng số trạm khí tượng so với mục tiêu đề ra trong quy hoạch tới năm 2020 |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê, quy hoạch của Bộ TN&MT |
Công thức tính | Tử số Số trạm khí tượng hiện có ở thời điểm báo cáo Mẫu số Số trạm khí tượng được dự kiến lắp đặt theo quy hoạch tới năm 2020 |
Chỉ số 31: Số trạm khí tượng được nâng cấp, xây dựng mới và được trang bị thiết bị hiện đại trên cả nước | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá số lượng, tình hình trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của các trạm khí tượng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của Bộ TN&MT |
Chỉ số 32: Số lượt các chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo bão | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượt chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo bão |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch tập huấn - Danh sách người tham gia tập huấn |
Chỉ số 33: Độ chính xác, thời gian dự kiến dự báo lũ theo từng vùng trong 5 năm thuộc giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ chính xác về dự báo lũ trong giai đoạn gần đây so với giai đoạn 5 năm trước khi thực hiện Chiến lược |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 34: Độ chính xác của bản tin dự báo lũ so với quy định trong quy chế hiện hành | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ chính xác trong việc dự báo lũ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 35: Tỷ lệ % trạm quan trắc thủy văn hiện có so với quy hoạch tới năm 2020 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ thực hiện việc xây dựng số trạm quan trắc thủy văn so với mục tiêu đề ra trong quy hoạch tới năm 2020 |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê, quy hoạch của Bộ TN&MT |
Công thức tính | Tử số Số trạm quan trắc thủy văn hiện có ở thời điểm báo cáo Mẫu số Số trạm quan trắc thủy văn khí tượng được dự kiến lắp đặt theo quy hoạch tới năm 2020 |
Chỉ số 36: Số trạm quan trắc thủy văn được nâng cấp, xây dựng mới và được trang bị thiết bị hiện đại trên cả nước | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá số lượng, tình hình trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của các trạm quan trắc thủy văn |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của Bộ TN&MT |
Chỉ số 37: Số lượt các chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo lũ | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượt chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo lũ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch tập huấn - Danh sách người tham gia tập huấn |
Chỉ số 38: Tỷ lệ % số lần cảnh báo đúng lũ quét trong năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ chính xác trong việc cảnh báo lũ quét |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo - Báo cáo hàng năm |
Công thức tính | Tử số Số lần đưa ra cảnh báo lũ quét trong năm Mẫu số Số lần cảnh báo đúng lũ quét trong năm |
Chỉ số 39: Tỷ lệ % trạm cảnh báo lũ quét được đưa vào hoạt động so với quy hoạch tới năm 2020 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ thực hiện việc xây dựng số trạm cảnh báo lũ quét so với mục tiêu đề ra trong quy hoạch tới năm 2020 |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê, số liệu quy hoạch của Bộ TN&MT |
Công thức tính | Tử số Số trạm cảnh báo lũ quét được đưa vào hoạt động Mẫu số Số trạm cảnh báo lũ quét được quy hoạch sẽ lắp đặt tới năm 2020 |
Chỉ số 40: Số tỉnh miền núi được trang bị trạm cảnh báo lũ quét | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá phạm vi các tỉnh đã có trạm cảnh báo lũ quét |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của Bộ TN&MT |
Chỉ số 41: Số lượt các chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo lũ quét | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượt chuyên gia được đào tạo để sử dụng thiết bị hiện đại và công nghệ mới trong việc dự báo lũ quét |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch tập huấn - Danh sách người tham gia tập huấn |
Chỉ số 42: Thời gian trung bình báo tin động đất trong giai đoạn báo cáo so với giai đoạn 2003-2007 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ kịp thời trong việc báo tin động đất ở giai đoạn hiện tại so với giai đoạn 5 năm trước khi thực hiện chiến lược |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 43: Thời gian trung bình báo tin động đất | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ kịp thời trong việc báo tin động đất |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 44: Tỷ lệ % số trạm đo địa chấn được lắp đặt so với quy hoạch tới năm 2020 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ thực hiện việc lắp đặt số trạm đo địa chấn so với mục tiêu đề ra trong quy hoạch tới năm 2020 |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Công thức tính | Tử số Số trạm đo địa chấn được lắp đặt Mẫu số Số trạm đo địa chấn được quy hoạch sẽ lắp đặt tới năm 2020 |
Chỉ số 45: Số lượt chuyên gia được đào tạo, nâng cao trình độ về báo tin động đất, cảnh báo sóng thần | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá, thống kê số lượt chuyên gia được đào tạo nâng cao trình độ về báo tin động đất, cảnh báo sóng thần |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch tập huấn - Danh sách người tham gia tập huấn |
Chỉ số 46: Tỷ lệ % số trạm cảnh báo song thần được lắp đặt so với quy hoạch tới năm 2020 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ thực hiện việc xây dựng các trạm cảnh báo sóng thần so với mục tiêu đề ra trong quy hoạch tới năm 2020 |
Tần suất thu thập |
|
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê, số liệu quy hoạch của Viện vật lý địa cầu |
Công thức tính | Tử số Số lượng trạm cảnh báo sóng thần được lắp đặt Mẫu số Số lượng trạm cảnh báo sóng thần có quy hoạch sẽ lắp đặt tới năm 2020 |
Chỉ số 47: Tỷ lệ % số lần cảnh báo đúng sóng thần | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ chính xác về cảnh báo sóng thần |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn đơn vị làm công tác dự báo - Báo cáo hàng năm |
Công thức tính | Tử số Số lần đưa ra cảnh báo sóng thần trong năm Mẫu số Số lần cảnh báo đúng sóng thần trong năm |
Chỉ số 48: Nhận thức và năng lực tự phòng ngừa ứng phó của học sinh và sinh viên được nâng cao để sẵn sàng ứng phó hiệu quả với thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ nhận thức và năng lực tự phòng ngừa ứng phó của học sinh và sinh viên để sẵn sàng ứng phó hiệu quả với thiên tai |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Tỷ lệ % học sinh, sinh viên hiểu được các tác động của thiên tai đối với con người, cơ sở hạ tầng, sản xuất, môi trường...sau khi được phổ biến kiến thức về thiên tai. 2) Tỷ lệ % học sinh, sinh viên hiểu được cách chủ động phòng ngừa thiên tai phù hợp đối với bản thân và gia đình. |
Chỉ số 49: Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa có lồng ghép nội dung phòng, chống và GNTT hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá việc lồng ghép nội dung phòng, chống và GNTT vào nội dung giảng dạy cho học sinh |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Khảo sát |
Chỉ số 50: Quyết định, hướng dẫn thực hiện của Bộ GD-ĐT về việc lồng ghép phòng, chống và GNTT vào chương trình học cho cấp phổ thông và một số trường Đại học | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ xây dựng quyết định, hướng dẫn thực hiện của Bộ GD-ĐT về việc lồng ghép phòng, chống và GNTT vào chương trình học cho cấp phổ thông và một số trường Đại học |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các văn bản đã ban hành - Phỏng vấn |
Chỉ số 51: Nhận thức về thiên tai và năng lực chủ động phòng ngừa, ứng phó của cộng đồng | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ nhận thức và năng lực của cộng đồng dân cư tại các xã thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai để sẵn sàng ứng phó hiệu quả với thiên tai |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề về nhận thức cộng đồng |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Tỷ lệ % người dân/hộ gia đình ở các vùng thường xảy ra thiên tai hiểu được các tác động của thiên tai đối với con người, cơ sở hạ tầng, sản xuất, môi trường...sau khi được phổ biến kiến thức về thiên tai. 2) Tỷ lệ % người dân/hộ gia đình ở các vùng thường xảy ra thiên tai hiểu được cách chủ động phòng ngừa thiên tai phù hợp đối với bản thân và gia đình. |
Chỉ số 52: Tỷ lệ số người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống GNTT | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ thực hiện việc phổ biến kiến thức về phòng, chống và GNTT cho người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Danh sách người tham gia tập huấn - Số liệu thống kê của tỉnh |
Công thức tính | Tử số Số người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống và GNTT Mẫu số Số người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai. |
Mục tiêu tới năm 2020 | Đến năm 2020, đảm bảo trên 70% số dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai (6.000 xã) được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai. |
Chỉ số 53: Số tỉnh ban hành kế hoạch hành động thực hiện Đề án QLRRTTDVCĐ | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số tỉnh đã ban hành kế hoạch hành động thực hiện Đề án QLRRTTDVCĐ đến thời điểm báo cáo |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các văn bản đã ban hành |
Chỉ số 54: Số xã đã triển khai QLRRTTDVCĐ | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ triển khai đề án QLRRTTDVCĐ tới các xã |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 55: Số lượng các bản tin cảnh báo thiên tai được phát trên tivi hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng bản tin cảnh báo được phát trên đài truyền hình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 2009 - 2010: Nâng cao nội dung các chương trình. - 2009 - 2010: Hoàn thiện quy trình tiếp nhận thông tin, bản tin dự báo, cảnh báo và cung cấp thông tin từ các cơ quan chức năng. - 2011 - 2015: Phổ cập kiến thức, thu hút sự chú ý lắng nghe của người dân trên 70%. - 2016 - 2020: Phát huy chiều sâu, góp phần hình thành nếp sống thích nghi bền vững với thiên tai trong cộng đồng. |
Chỉ số 56: Số lượng bản tin phổ biến kiến thức về PCGNTT được phát trên tivi hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng bản tin phổ biến kiến thức được phát trên đài truyền hình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện |
Chỉ số 57: Số lượng các bản tin cảnh báo thiên tai được phát trên đài phát thanh hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng bản tin cảnh báo được phát trên đài phát thanh |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện |
Chỉ số 58: Số lượng bản tin phổ biến kiến thức về PCGNTT được phát trên đài phát thanh hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng bản tin phổ biến kiến thức được phát trên đài phát thanh |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện |
Chỉ số 59: Đánh giá hiệu quả trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn bảo vệ đê biển và hàng tre chắn sóng bảo vệ đê sông. | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả của rừng trong việc giảm bớt tác động của sạt lở đất, lũ quét, lũ ống; làm chậm tốc độ dòng chảy lũ; giảm tác động của sóng tới đê sông, đê biển góp phần giảm nhẹ thiệt hại về người và tài sản do thiên tai gây ra |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Số trận lũ quét, sạt lở đất tăng/giảm so với năm trước/ hoặc giai đoạn đánh giá trước. 2) Tỷ lệ % chiều dài đê biển có rừng ngập mặn đáp ứng yêu cầu chống sóng, bảo đảm chắc chắn đê được an toàn. 3) Tỷ lệ % chiều dài đê sông có hàng tre đáp ứng yêu cầu chống sóng, bảo đảm chắc chắn đê được an toàn khi có lũ cao, gió mạnh. |
Chỉ số 60: Tỷ lệ % diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn so với tổng diện tích rừng | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn và đánh giá tỷ lệ rừng phòng hộ đầu nguồn so với tổng diện tích rừng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | Quyết định công bố hiện trạng rừng toàn quốc hàng năm của Bộ NN&PTNT |
Công thức tính | Tử số Tổng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn trên phạm vi toàn quốc Mẫu số Tổng diện tích rừng của Việt Nam |
Chỉ số 61: Độ che phủ rừng | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi mức độ che phủ rừng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Quyết định công bố hiện trạng rừng toàn quốc hàng năm của Bộ NN&PTNT |
Công thức tính | Tử số Tổng diện tích rừng của Việt Nam Mẫu số Tổng diện tích Việt Nam |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 2009-2010: Tỷ lệ rừng đạt 42-43% - khôi phục rừng ngập mặn. - 2011-2015: Đảm bảo cơ bản định hình bền vững rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển và rừng ngập mặn. - 2016-2020: Tỷ lệ rừng đạt 47% |
Chỉ số 62: Diện tích rừng bị mất hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê diện tích rừng bị mất hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Quyết định công bố hiện trạng rừng toàn quốc hàng năm của Bộ NN&PTNT |
Chỉ số 63: Diện tích rừng ngập mặn được trồng mới trong năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê diện tích rừng ngập mặn được trồng mới hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Lâm nghiệp |
Chỉ số 64: Chiều dài đê được trồng cây chắn sóng bảo vệ trong năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê chiều dài đê được trồng cây chắn sóng bảo vệ hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Lâm nghiệp |
Chỉ số 65: Tỷ lệ các văn bản quy định về bảo vệ rừng được phổ biến đến cộng đồng | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ phổ biến văn bản về bảo vệ rừng cho cộng đồng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Công thức tính | Tử số Số lượng các văn bản quy định về bảo vệ và phát triển rừng được xây dựng Mẫu số Số lượng các văn bản quy định về bảo vệ và phát triển rừng đã được phổ biến đến cộng đồng |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 100% các văn bản quy định về bảo vệ rừng được tuyên truyền phổ biến đến các chủ rừng và người dân trong vùng; |
Chỉ số 66: Tỷ lệ % diện tích rừng có lực lượng bảo vệ | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tỷ lệ rừng có lực lượng bảo vệ, bao gồm cả kiểm lâm, quân đội,… |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Lâm nghiệp |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 100% các chủ rừng, thôn, xã có rừng có lực lượng bảo vệ rừng. |
Chỉ số 67: Tỷ lệ % cán bộ kiểm lâm và chủ rừng được nâng cao năng lực so với kế hoạch | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá lực lượng cán bộ kiểm lâm và chủ rừng được tập huấn nâng cao năng lực so với kế hoạch |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đào tạo |
Mục tiêu tới năm 2020 | 100% cán bộ kiểm lâm địa bàn xã và lực lượng bảo vệ rừng được đào tạo nâng cao năng lực |
Chỉ số 68: Số trụ sở cơ quan quản lý thiên tai được xây dựng mới hoặc nâng cấp | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tình hình cải tạo, nâng cấp và xây dựng trụ sở mới của cơ quan chuyên trách về phòng, chống giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch hàng năm của các đơn vị |
Chỉ số 69: Kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho quản lý thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Thống kê kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch hàng năm của các đơn vị |
Chỉ số 70: Đánh giá sự phù hợp của trang thiết bị TKCN hiện có ở địa phương và năng lực sử dụng. | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá khả năng đáp ứng của thiết bị và năng lực con người phục vụ cho công tác tìm kiếm cứu nạn. |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Nhận xét của BCHPCLB&TKCN các cấp ở địa phương về mức độ phù hợp và hiệu quả sử dụng đối với số lượng, chủng loại, chất lượng các trang thiết bị TKCN hiện có. 2) Tỷ lệ % số người được giao sử dụng các trang thiết bị TKCN đã được đào tạo, tập huấn, đủ khả năng sử dụng thiết bị có hiệu quả. |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 2009-2010: Xây dựng kế hoạch từng bước tăng cường trang thiết bị và cơ sở vật chất. - 2011-2015: Nâng cao năng lực nguồn nhân lực và trang thiết bị đáp ứng yêu cầu chuyên nghiệp hóa cao. - 2016-2020: Đạt được trình độ tác nghiệp tiên tiến trong khu vực. |
Chỉ số 71: Chủng loại và số lượng trang thiết bị phục vụ cho công tác tìm kiếm, cứu nạn được trang bị cho các đơn vị/lực lượng | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình hình trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch hàng năm của các đơn vị - Báo cáo thực hiện |
Chỉ số 72: Số lượt người được tập huấn về công tác tìm kiếm cứu nạn | |
Diễn giải mục đích | Thống kê lượt cán bộ được tập huấn về công tác tìm kiếm cứu nạn hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Danh sách người tham gia tập huấn |
Chỉ số 73: Số lượt diễn tập công tác tìm kiếm cứu nạn (cấp QG, cấp vùng, cấp địa phương) | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượt diễn tập tìm kiếm cứu nạn được tổ chức hàng năm |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 74: Hoàn thiện văn bản liên quan tới khả năng chỉ huy phối hợp và phản ứng nhanh của lực lượng tìm kiếm cứu nạn trung ương, khu vực, các ngành và địa phương | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình hình xây dựng văn bản liên quan tới khả năng chỉ huy phối hợp và phản ứng nhanh của lực lượng tìm kiếm cứu nạn trung ương, khu vực, các ngành và địa phương |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Phỏng vấn cơ quan chủ trì soạn thảo |
Chỉ số 75: Tỷ lệ % hộ gia đình có nhà ở an toàn trước thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình trạng nhà ở an toàn trước thiên tai của hộ gia đình |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 2009 - 2010: Rà soát bổ sung các quy chuẩn, quy phạm thiết kế xây dựng. - 2009 - 2010: Nghiên cứu xây dựng phương pháp và tiêu chí đánh giá rủi ro thiên tai. - 2011 - 2015: Ban hành đồng bộ các quy chuẩn, quy phạm thiết kế xây dựng và phương pháp tiêu chí đánh giá rủi ro. - 2016 - 2020: Hoàn thiện cập nhật bổ sung. |
Chỉ số 76: Số bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng công trình phù hợp với đặc thù thiên tai của từng vùng được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá việc rà soát, bổ sung các quy chuẩn xây dựng công trình phù hợp với thiên tai của từng vùng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Văn bản phê duyệt quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia |
Chỉ số 77: Số bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành về xây dựng công trình phù hợp với đặc thù thiên tai của từng vùng được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá việc rà soát, bổ sung các quy chuẩn xây dựng công trình phù hợp với thiên tai của từng vùng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Văn bản phê duyệt quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia |
Chỉ số 78: Ban hành phương pháp và tiêu chí đánh giá rủi ro thiên tai trong các dự án đầu tư | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ ban hành phương pháp và tiêu chí đánh giá rủi ro thiên tai trong các dự án đầu tư |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các văn bản đã ban hành |
Chỉ số 79: Tỷ lệ % đề tài đã được ứng dụng trên tổng số đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến PCGNTT đã nghiệm thu | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả và vấn đề ứng dụng vào trong thực tế của các đề tài góp phần tăng cường khả năng an toàn và chống chịu của các công trình với thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch khoa học công nghệ - Báo cáo của các đơn vị - Nghiên cứu, đánh giá các sản phẩm của đề tài và khả năng áp dụng trong thực tế. |
Công thức tính | Tử số Số các đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ công tác PCGN thiên tai đã hoàn thành từ năm 2008 tới nay Mẫu số Số lượng các đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ công tác PCGN thiên tai đã hoàn thành từ năm 2008 tới nay |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 2009-2010: Một số kết quả nghiên cứu được triển khai áp dụng. Mô hình phần mềm dự báo lũ, nhận dạng lũ Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Sông Đồng Nai. - 2011-2015: Triển khai toàn diện, có bước tiến mới về khoa học công nghệ trong dự báo, kiểm soát lũ, kiểm soát hạn và xâm nhập mặn, dự báo giông sét, động đất và sóng thần. - 2011-2015: Ứng dụng công nghệ và vật liệu mới nâng cao khả năng bền vững các công trình phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai. - 2016-2020: Đạt tới trình độ phát triển cao. |
Chỉ số 80: Hiệu quả áp dụng quy chuẩn, công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng, nâng cấp công trình PCTT. | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả và vấn đề ứng dụng vào trong thực tế của các vật liệu và công nghệ mới |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Nghiên cứu, đánh giá các sản phẩm và khả năng áp dụng trong thực tế. |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Nhận xét của chính quyền các cấp, chủ đầu tư, cơ quan quản lý sử dụng công trình PCTT về sự bảo đảm bền vững sau khi áp dụng quy chuẩn quốc gia, quy chuẩn ngành trong việc xây dựng mới hoặc nâng cấp công trình. 2) Nhận xét của chính quyền các cấp, chủ đầu tư, cơ quan quản lý sử dụng công trình PCTT về sự bảo đảm bền vững sau khi áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong việc xây dựng mới hoặc nâng cấp công trình. |
Chỉ số 81: Loại vật liệu mới, công nghệ mới được ứng dụng trong nâng cao độ an toàn bền vững của các công trình PCGNTT | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả và vấn đề ứng dụng vào trong thực tế của các quy chuẩn, loại vật liệu và công nghệ mới |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Đánh giá các tài liệu có liên quan |
Chỉ số 82: Tỷ lệ % số tàu thuyền có lắp đặt thiết bị thông tin 2 chiều đã thực hiện liên lạc 2 chiều. | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả của việc trang bị hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác quản lý tàu thuyền góp phần đảm bảo thông tin liên lạc 2 chiều nhằm giảm nhẹ thiệt hại cho tàu thuyền và người do thiên tai gây ra |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Tỷ lệ % số tàu thuyền đã được lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc 2 chiều (thu và phát). 2) Tỷ lệ % số tàu thuyền có lắp đặt thiết bị thông tin 2 chiều đã thực hiện liên lạc 2 chiều. |
Chỉ số 83: Tỷ lệ % tàu, thuyền được lắp đặt thiết bị vô tuyến thích hợp với mạng thông tin vệ tinh VINASAT-1 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tỷ lệ tàu thuyền sử dụng vệ tinh VINASAT-1 trong quản lý tàu thuyền đánh bắt xa bờ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Thủy sản |
Mục tiêu tới năm 2020 | 2011-2015: - Hoàn thành dự án quản lý hệ thống thông tin trên biển giai đoạn II, 100% tàu thuyền lắp đặt thiết bị vô tuyến thích hợp với mạng thông tin vệ tinh VINASAT-1. |
Chỉ số 84: Tỷ lệ % tàu, thuyền đánh bắt xa bờ được trang bị hệ thống định vị và thiết bị thông tin liên lạc qua vệ tinh | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ hoàn thiện hệ thống thông tin liên lạc cho các tàu thuyền đánh bắt xa bờ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Thủy sản |
Công thức tính | Tử số Số tàu, thuyền đánh bắt xa bờ được trang bị hệ thống định vị và thiết bị thông tin liên lạc qua vệ tinh Mẫu số Số tàu, thuyền đánh bắt xa bờ |
Mục tiêu tới năm 2020 | 2011-2015: - 100% tàu thuyền đánh bắt xa bờ có hệ thống định vị và liên lạc qua vệ tinh. - Quản lý được toàn bộ các hoạt động tàu thuyền đánh cá trên biển |
Chỉ số 85: Số cửa ra vào dọc bờ biển được lắp đặt thiết bị tự động theo dõi tàu thuyền | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng cửa ra vào dọc bờ biển được lắp đặt thiết bị tự động theo dõi tầu thuyền |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của Tổng cục Thủy sản |
Mục tiêu tới năm 2020 | 2009-2010 - Phối hợp với bộ đội biên phòng đăng kiểm tàu thuyền hoạt động, hoàn thành tổ chức lắp đặt thiết bị quản lý tự động tàu thuyền tại 90 cửa ra vào dọc bờ biển |
Chỉ số 86: Tỷ lệ % các thôn, xã vùng sâu vùng xa các tỉnh miền núi hoàn thiện hệ thống thông tin liên lạc | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá mức độ hoàn thiện hệ thống thông tin liên lạc cho các thôn xã vùng sâu vùng xa |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của Bộ TT-TT |
Công thức tính | Tử số Số thôn xã vùng sâu vùng xa, các tỉnh miền núi hoàn thiện hệ thống thông tin liên lạc Mẫu số Số thôn xã vùng sâu vùng xa các tỉnh miền núi |
Mục tiêu tới năm 2020 | 2009-2010: - 100% xã thôn vùng sâu vùng xa các tỉnh miền núi đảm bảo thông tin liên lạc |
Chỉ số 87: Năng lực sẵn sàng ứng phó với thiên tai của các đối tượng dễ bị tổn thương được tăng cường | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả của việc nâng cao năng lực cho các đối tượng dễ bị tổn thương |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Tỷ lệ % các đối tượng dễ bị tổn thương hiểu được tác động của thiên tai đối với bản thân. 2) Tỷ lệ % các đối tượng dễ bị tổn thương biết cách chủ động phòng ngừa rủi ro thiên tai phù hợp với khả năng của mình. |
Chỉ số 88: Tỷ lệ % số xã thường xuyên xảy ra thiên tai xây dựng được kế hoạch/phương án đảm bảo an toàn cho trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu và tàn tật (đối tượng dễ bị tổn thương) | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ các xã thường xuyên xảy ra thiên tai xây dựng được kế hoạch/phương án đảm bảo an toàn cho trẻ em, người già yếu và tàn tật (đối tượng dễ bị tổn thương) |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của các tỉnh |
Công thức tính | Tử số Số xã thường xuyên xảy ra thiên tai xây dựng được kế hoạch/phương án đảm bảo an toàn cho trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu và tàn tật (đối tượng dễ bị tổn thương) Mẫu số Số xã thường xuyên xảy ra thiên tai |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 2009-2010: 100% xã phường thường xuyên xảy ra thiên tai xây dựng phương án kế hoạch cụ thể. - 2011-2015: Hình thành nề nếp cộng đồng. - 2016-2020: Năng lực ứng phó và khắc phục thiên tai ở cơ sở được nâng cao. |
Chỉ số 89: Số lượt các đối tượng dễ bị tổn thương (trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu và tàn tật) được hướng dẫn, tuyên truyền về PCGNTT | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượt các đối tượng dễ bị tổn thương được hướng dẫn, tuyên truyền về PCGNTT |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch tập huấn - Danh sách người tham gia tập huấn |
Chỉ số 90: Số lượt tình nguyện viên thanh niên được huy động | |
Diễn giải mục đích | Thống kê tình hình huy động lực lượng xung kích, tình nguyện tại cơ sở để tham gia ứng cứu, khắc phục khi thiên tai xảy ra, tìm kiếm cứu nạn. |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo thống kê của TW Đoàn |
Mục tiêu tới năm 2020 | - 2009-2010: Hình thành tổ chức và phương án hoạt động. - 2011-2015: Hoạt động nề nếp và được hỗ trợ trang thiết bị cần thiết. - 2016-2020: Các hoạt động nền nếp bền vững. |
Chỉ số 91: Số lượt phụ nữ tham gia trong công tác phòng, chống và GNTT | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượt phụ nữ tham gia các trong công tác phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập |
|
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 92: Số lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng hộ đê được thành lập | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng hộ đê được thành lập |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 93: Số cuộc diễn tập ở cấp cộng đồng được tổ chức | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số cuộc diễn tập cấp cộng đồng được tổ chức |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 94: Số lượt tình nguyện viên chữ thập đỏ tham gia phòng, chống GNTT | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượt tình nguyện viên Chữ thập đỏ tham gia phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 95: Tỷ lệ % số xã có nguy cơ xảy ra thiên tai đã được xây dựng bản đồ (kỹ thuật số) so với kế hoạch tới 2020 | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ xây dựng bản đồ xác định nguy cơ xảy ra thiên tai so với kế hoạch đề ra |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Công thức tính | Tử số Số xã có nguy cơ xảy ra thiên tai đã được xây dựng bản đồ Mẫu số Số xã thường xuyên xảy ra thiên tai |
Mục tiêu tới năm 2020 | Lập bản đồ xác định nguy cơ xảy ra thiên tai lũ quét, sạt lở bờ sông, bờ biển, bão, nước biển dâng, động đất, sóng thần, ngập lụt, hạn hán được thực hiện từ nay đến 2012. |
Chỉ số 96: Quy hoạch phòng, chống lũ được rà soát, bổ sung cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá việc rà soát, bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ đồng bằng sông Cửu Long |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ NN&PTNT |
Mục tiêu tới năm 2020 | Thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ ĐBSCL từ 2010 đến 2013 |
Chỉ số 97: Quy hoạch phòng, chống lũ được rà soát, bổ sung cho khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá việc rà soát, bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ NN&PTNT |
Mục tiêu tới năm 2020 | Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng chống lũ cho các sông thuộc khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận được thực hiện từ 2009 đến 2012. |
Chỉ số 98: Quy hoạch phòng, chống lũ được rà soát, bổ sung cho khu vực Đông Nam Bộ | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá việc rà soát, bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ khu vực Đông Nam Bộ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ NN&PTNT |
Mục tiêu tới năm 2020 | Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng chống lũ cho các sông thuộc khu vực miền Đông Nam bộ được thực hiện từ 2011 đến 2013. |
Chỉ số 99: Số tỉnh phê duyệt quy hoạch đê sông, đê biển | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số quy hoạch đê sông, đê biển được phê duyệt của các tỉnh |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của Bộ NN&PTNT |
Mục tiêu tới năm 2020 | Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng hệ thống đê sông đê biển được thực hiện từ 2009 đến 2010. |
Chỉ số 100: Số quy hoạch hệ thống đê sông được rà soát, bổ sung | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng quy hoạch đê sông được rà soát, bổ sung |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh |
Chỉ số 101: Số quy hoạch hệ thống đê sông được xây dựng | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng quy hoạch đê sông được xây dựng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh |
Chỉ số 102: Số quy hoạch hệ thống đê biển được rà soát, bổ sung | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng quy hoạch đê biển được rà soát, bổ sung |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh |
Chỉ số 103: Số quy hoạch hệ thống đê biển được xây dựng | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng quy hoạch đê biển được xây dựng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh |
Chỉ số 104: Số quy hoạch hệ thống đê bao, bờ bao được rà soát, bổ sung | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng quy hoạch đê bao được rà soát, bổ sung |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh |
Chỉ số 105: Số quy hoạch hệ thống đê bao, bờ bao được xây dựng | |
Diễn giải mục đích | Thống kê số lượng quy hoạch đê bao được xây dựng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch của tỉnh |
Chỉ số 106: Tỷ lệ hộ gia đình sống trong vùng có nguy cơ cao về thiên tai được di chuyển về nơi an toàn, đảm bảo đời sống và sản xuất hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình hình các hộ dân sống ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai được di chuyển về nơi an toàn |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Công thức tính | Tử số Số hộ gia đình sống vùng có nguy cơ cao được di chuyển về nơi an toàn, đảm bảo đời sống và sản xuất hàng năm Mẫu số Số hộ gia đình sống vùng có nguy cơ cao về thiên tai |
Mục tiêu tới năm 2020 | Đến cuối năm 2015, tổng số 135,537 hộ gia đình sống vùng có nguy cơ cao về thiên tai được di chuyển tập trung vào nơi an toàn đảm bảo đời sống và sản xuất |
Chỉ số 107: Số tỉnh đã rà soát, bổ sung và phê duyệt các quy hoạch dân cư vùng có nguy cơ cao về lũ quét, sạt lở đất ở các tỉnh miền núi hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình hình rà soát, điều chỉnh quy hoạch dân cư vùng có nguy cơ cao về lũ quét, sạt lở đất |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các quyết định phê duyệt quy hoạch |
Chỉ số 108: Đánh giá tác động của việc rà soát, điều chỉnh và bổ sung các quy hoạch trong việc hạn chế tác động của thiên tai, tăng tính hiệu quả, phát triển bền vững, tăng tính thích nghi môi trường thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả của công tác rà soát, điều chỉnh và bổ sung các quy hoạch nhằm góp phần hạn chế tác động của thiên tai, tăng tính hiệu quả, phát triển bền vững, tăng tính thích nghi môi trường thiên tai |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh: đã/chưa lồng ghép yêu cầu vấn PTGNTT? 2) Tỷ lệ % Quy hoạch khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị thiên tai đã được rà soát, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu GNTT. 3) Tỷ lệ % Quy hoạch khu đô thị mới đã được rà soát, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu GNTT. 4) Tỷ lệ % Quy hoạch khu đô thị mới đã được rà soát, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu GNTT.5) Tỷ lệ % Quy hoạch Khu công nghiệp đã được rà soát, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu GNTT. 6) Tỷ lệ % các Quy hoạch Trạm Y tế, Trường học, Khu du lịch sinh thái, v.v. cũng đánh giá tương tự. |
Chỉ số 109: Số lượng tỉnh đã rà soát, bổ sung quy hoạch sử dụng đất gắn với nhiệm vụ phòng chống thiên tai | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình hình rà soát, bổ sung quy hoạch đất gắn với nhiệm vụ phòng, chống thiên tai |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Thống kê của Bộ TN&MT - Các quyết định phê duyệt quy hoạch |
Mục tiêu tới năm 2020 | Rà soát, bổ sung quy hoạch sử dụng đất gắn với nhiệm vụ phòng, chống thiên tai được thực hiện hàng năm, 5 năm từ 2009 đến 2020. |
Chỉ số 110: Đánh giá hiệu quả của quá trình hội nhập, chia sẻ kinh nghiệm, nguồn lực trong công tác phòng, chống và GNTT | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả của quá trình hội nhập, chia sẻ kinh nghiệm, nguồn lực trong công tác phòng, chống và GNTT |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Tỷ lệ % các Dự án do NGOs quốc tế tài trợ cho địa phương đã phát huy hiệu quả tốt? 2) Các Dự án do NGOs quốc tế tài trợ cho địa phương sau khi tổng kết, đánh giá đã được áp dụng cho bao nhiêu xã? |
Chỉ số 111: Số lượng các dự án về phòng, chống và GNTT được tài trợ bởi các tổ chức nước ngoài | |
Diễn giải mục đích | Thống kê các dự án về phòng, chống và GNTT được tài trợ bởi các tổ chức nước ngoài |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư của Bộ NN&PTNT - Danh mục các dự án hỗ trợ không hoàn lại của Vụ HTQT và các tổ chức phi chính phủ |
Chỉ số 112: Các công ước, thỏa thuận quốc tế, khu vực về PCGNTT mà Việt Nam tham gia | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ tham gia của Việt Nam vào các công ước, thỏa thuận quốc tế, khu vực về PCGNTT mà Việt Nam tham gia |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 113: Các công ước, thỏa thuận quốc tế, khu vực về tìm kiếm cứu nạn mà Việt Nam tham gia | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ tham gia của Việt Nam vào các công ước, thỏa thuận quốc tế, khu vực về TKCN |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 114: Thành lập diễn đàn quốc gia về GNRRTT và thích ứng BĐKH | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ thành lập diễn đàn quốc gia về GNRRTT và thích ứng BĐKH |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các văn bản có liên quan - Phỏng vấn |
Chỉ số 115: Cơ chế chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phòng, chống và GNTT | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ rà soát, điều chỉnh, xây dựng các chính sách kêu gọi, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Các văn bản có liên quan - Phỏng vấn |
Chỉ số 116: Tỷ lệ khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng đưa vào sử dụng so với quy hoạch | |
Diễn giải mục đích | Theo dõi tiến độ xây dựng hệ thống các khu neo đậu cấp vùng cho tàu thuyền tránh trú bão |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Mục tiêu tới năm 2020 | Đến 2020 có 13 khu neo đậu cấp vùng. |
Chỉ số 117: Kinh phí thực hiện xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng | |
Diễn giải mục đích | Thống kê chi phí đầu tư cho việc xây dựng hệ thống các khu neo đậu cấp vùng cho tàu thuyền tránh trú bão |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư của Bộ NN&PTNT |
Chỉ số 118: Số khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh được đưa vào sử dụng | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ xây dựng hệ thống các khu neo đậu cấp tỉnh cho tàu thuyền tránh trú bão |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Mục tiêu tới năm 2020 | đến 2010 có 62 khu neo đậu cấp tỉnh. Định hướng đến năm 2020: có 85 khu neo đậu cấp tỉnh. |
Chỉ số 119: Kinh phí thực hiện xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh | |
Diễn giải mục đích | Thống kê chi phí đầu tư cho việc xây dựng hệ thống các khu neo đậu cấp tỉnh cho tàu thuyền tránh trú bão |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh |
Chỉ số 120: Số km đê đã được nâng cấp trong năm của Chương trình nâng cấp đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khu vực Bắc Trung Bộ | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ nâng cấp đê |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
Chỉ số 121: Kinh phí thực hiện chương trình “nâng cấp đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khu vực Bắc Trung Bộ” trong năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê kinh phí đã được giải ngân thực hiện chương trình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh |
Chỉ số 122: Số km đê bao, bờ bao đã được xây dựng trong năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê khối lượng km bờ bao đã được xây dựng |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Mục tiêu tới năm 2020 | Giai đoạn 1 (2008 - 2015) xây dựng hoàn thiện hệ thống 10 công trình, giai đoạn 2 xây dựng hoàn thiện 12 hệ thống công trình thuộc hệ thống bờ bao, kiểm soát lũ và chống sạt lở bờ sông, xây dựng các cụm tuyến dân cư giai đoạn II đã được Chính phủ phê duyệt. |
Chỉ số 123: Kinh phí thực hiện trong năm để xây dựng hệ thống đê bao, bờ bao | |
Diễn giải mục đích | Thống kê kinh phí đã được giải ngân thực hiện chương trình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh |
Chỉ số 124: Số cụm, tuyến dân cư đã được xây dựng mới trong năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ xây dựng cụm tuyến dân cư so với kế hoạch tới năm 2020 |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
Chỉ số 125: Kinh phí xây dựng cụm tuyến dân cư trong năm | |
Diễn giải mục đích | Thống kê kinh phí đã được giải ngân thực hiện chương trình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư của tỉnh |
Chỉ số 126: Số km đê đã được nâng cấp trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ nâng cấp đê của chương trình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
Chỉ số 127: Kinh phí đã thực hiện trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam | |
Diễn giải mục đích | Thống kê kinh phí đã được thực hiện của chương trình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 128: Số km đê đã được nâng cấp trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ nâng cấp đê của chương trình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
Chỉ số 129: Kinh phí đã thực hiện trong năm của chương trình đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang tới năm báo cáo | |
Diễn giải mục đích | Thống kê kinh phí đã được thực hiện của chương trình |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 130: Tỷ lệ hồ chứa nước có dung tích 200.000m3 trở lên được nâng cấp, sửa chữa để đảm bảo an toàn với tần suất lũ thiết kế | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ nâng cấp, sửa chữa các hồ chứa có dung tích 200.000m3 trở lên để đảm bảo an toàn với tần suất lũ thiết kế |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch chương trình |
Công thức tính | Tử số Số lượng hồ chứa nước có dung tích 200.000m3 trở lên được nâng cấp, sửa chữa để đảm bảo an toàn với tần suất lũ thiết kế Mẫu số Số lượng hồ chứa nước có dung tích 200.000m3 trở lên |
Mục tiêu tới năm 2020 | Đến năm 2010, có khoảng 30% hồ chứa nước (295 hồ) có dung tích từ 200.000m3 trở lên được nâng cấp sửa chữa để đảm bảo an toàn với tần suất lũ thiết kế. Từ 2011 đến 2020 hoàn chỉnh công tác nâng cấp sửa chữa cho 556 hồ chứa. |
Chỉ số 131: Số hồ chứa nước lợi dụng tổng hợp, điều tiết dòng chảy và tham gia cắt lũ được xây dựng mới | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tình hình xây dựng các hồ chứa lớn, lợi dụng tổng hợp, điều tiết dòng chảy và tham gia cắt lũ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư hàng năm - Bộ NN&PTNT báo cáo hồ thủy lợi - Bộ Công thương báo cáo hồ thủy điện |
Mục tiêu tới năm 2020 | Đến năm 2015, hoàn chỉnh các hồ chứa trên thượng nguồn các sông Đà, Lô và các hồ trên hệ thống sông miền Trung và Tây nguyên như: Cửa Đạt, Tả Trạch, Nước Trong, Định Bình. Đầu tư xây dựng các công trình Bản Mòng, Bản Lải. Từ 2016 - 2020, tiếp tục hoàn thành các công trình được đầu tư xây dựng ở giai đoạn trước; tiếp tục đầu tư xây dựng mới các công trình đã chuẩn bị xong các thủ tục đầu tư. |
Chỉ số 132: Tỷ lệ % hồ chứa nước có quy trình vận hành | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tỷ lệ các các hồ chứa nước có quy trình điều hành |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Bộ NN&PTNT báo cáo hồ thủy lợi - Bộ Công thương báo cáo hồ thủy điện |
Công thức tính | Tử số Số hồ chứa nước hiện có Mẫu số Số hồ chứa nước có quy trình vận hành |
Chỉ số 133: Tỷ lệ % hệ thống công trình thủy lợi được nâng cấp so với kế hoạch đề ra trong chiến lược | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tỷ lệ các hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư nâng cấp so với kế hoạch tới năm 2015 |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch |
Công thức tính | Tử số Số hệ thống công trình thủy lợi được nâng cấp, hiện đại hóa Mẫu số Số hệ thống công trình thủy lợi cần được nâng cấp, hiện đại hóa theo kế hoạch tới năm 2015 |
Mục tiêu tới năm 2020 | Đến năm 2015, đánh giá thực trạng các hệ thống công trình hiện có, nghiên cứu các giải pháp nâng cấp, hiện đại hóa; đầu tư nâng cấp, xây dựng và hiện đại hóa các hệ thống quan trọng, ưu tiên (khoảng 65% số hệ thống). Đảm bảo phát huy được tối đa năng lực thiết kế của công trình. |
Chỉ số 134: Tỷ lệ điểm ngập úng đã được xử lý so với kế hoạch | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá hiệu quả của chương trình chống ngập úng cho các thành phố lớn |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm - Kế hoạch |
Công thức tính | Tử số Số điểm ngập úng đã được xử lý Mẫu số Số điểm ngập úng cần phải xử lý theo kế hoạch |
Chỉ số 135: Số cầu được mở rộng khẩu độ | |
Diễn giải mục đích | Thống kế số lượng cầu được mở rộng khẩu độ đảm bảo thoát lũ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư hàng năm |
Chỉ số 136: Số cống được mở rộng khẩu độ để bảo đảm thoát lũ | |
Diễn giải mục đích | Thống kế số lượng cống được mở rộng khẩu độ để đảm bảo thoát lũ |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Kế hoạch đầu tư hàng năm |
Chỉ số 137: Số km công trình phòng chống sạt lở (kè) được xây dựng hàng năm | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá tiến độ xây dựng kè chống sạt lở so với kế hoạch tới năm 2020 |
Tần suất thu thập | hàng năm |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Báo cáo hàng năm |
Chỉ số 138: Đánh giá hiệu quả đầu tư của các công trình phòng, chống và GNTT | |
Diễn giải mục đích | Đánh giá khả năng chống chịu, tính hiệu quả và độ an toàn của các công trình phòng, chống và GNTT nhằm góp phần giảm nhẹ tác động của thiên tai tới tài sản và tính mạng của người dân |
Tần suất thu thập | 5 năm/lần |
Nguồn và phương pháp thu thập | - Điều tra chuyên đề |
Câu hỏi phỏng vấn | 1) Tỷ lệ % số tuyến đê có chức năng chống lũ triệt để đã được đầu tư nâng cấp đã bảo đảm bền vững (không bị tràn/vỡ khi xuất hiện lũ nhỏ hơn hoặc bằng lũ thiết kế)? 2) Tỷ lệ % số tuyến đê bối không bị tràn/vỡ khi xuất hiện lũ nhỏ hơn hoặc bằng MN báo động II? 3) Tỷ lệ % số tuyến đê bao (ở khu vực ĐBSCL) không bị tràn/ vỡ khi xuất hiện lũ nhỏ hơn hoặc bằng MN thiết kế đê bao? 4) Tỷ lệ % số tuyến bờ bao (ở khu vực ĐBSCL) không bị tràn/ vỡ khi xuất hiện lũ nhỏ hơn hoặc bằng MN thiết kế ? 5) Tỷ lệ % số tuyến đê biển đã được đầu tư nâng cấp đã bảo đảm an toàn (không bị tràn/ vỡ khi xuất hiện bão, triều cường, nước biển dâng tương ứng mức thiết kế)? 6) Tỷ lệ % số hồ chứa sau khi được đầu tư nâng cấp đã bảo đảm an toàn (không bị tràn/vỡ khi xuất hiện mưa, lũ bằng hoặc nhỏ thua mức thiết kế)? 7) Tỷ lệ % số tuyến quốc lộ, tỉnh lộ sau khi được đầu tư nâng cấp không bị ngập sâu/hư hỏng nặng đến mức giao thông bị ách tắc khi xuất hiện mưa lớn, bão, triều cường, nước biển dâng tương ứng mức thiết kế? 8) Tỷ lệ % số tuyên đường sắt sau khi được đầu tư nâng cấp không bị ngập sâu/hư hỏng nặng đến mức giao thông bị ách tắc khi xuất hiện mưa lớn, bão tương ứng mức thiết kế? 9) Tỷ lệ giảm hàng năm (%) số sự cố gián đoạn thông tin liên lạc phục vụ việc chỉ đạo, chỉ huy PCLB&GNTT? 10) Tỷ lệ % số nhà cộng đồng PT&GNTT phát huy hiệu quả khi xảy ra thiên tai lớn? 11) Tỷ lệ (%) các khu neo đậu, tránh trú bão đã được xây dựng đáp ứng nhu cầu neo đậu, tránh trú an toàn cho các tàu thuyền? 12) Tỷ lệ (%) các trạm quan trắc, báo tin động đất, cảnh báo sóng thần đã được xây dựng đáp ứng nhu cầu theo quy chế hiện hành. |
- 1 Công văn 5210/BGTVT-MT năm 2016 xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động giảm nhẹ trong INDC của Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2011 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai của ngành Giáo dục giai đoạn 2011 – 2020.
- 3 Quyết định 315/QĐ-TTg năm 2011 về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 14/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế phối hợp của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương; Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn các Bộ, ngành và địa phương
- 5 Quyết định 172/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2011 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai của ngành Giáo dục giai đoạn 2011 – 2020.
- 2 Công văn 5210/BGTVT-MT năm 2016 xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động giảm nhẹ trong INDC của Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành