ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC TIÊU THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 15/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Có định mức kèm theo).
Điều 2. Định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam công bố kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng trong việc xác định và quản lý dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là định mức kinh tế - kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Định mức gồm:
1. Mức hao phí vật tư, hóa chất: Là khối lượng vật tư, hóa chất cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong quá trình tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Mức hao phí nhân công: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong quá trình tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Mức hao phí máy, thiết bị: Là số ca sử dụng máy và thiết bị trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong quá trình tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 2 phần:
Phần I: Duy trì mạng lưới tiêu thoát nước.
Phần II: Vận hành nhà máy, trạm xử lý nước thải sinh hoạt.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt.
- Các thành phần hao phí trong định mức được xác định theo nguyên tắc:
+ Mức hao phí vật liệu được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu;
+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp;
+ Mức hao phí máy, thiết bị được xác định bằng số lượng ca máy sử dụng.
- Định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam làm cơ sở để quản lý chi phí dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và để các tổ chức, cá nhân tham khảo khi tham gia cung cấp dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Trường hợp công tác tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện khác với quy định trong tập định mức này, đề nghị các đơn vị liên quan tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để tiến hành tổ chức xác định điều chỉnh định mức dự toán cho phù hợp.
- Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý thải ra các nguồn nước tiếp nhận phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT.
DUY TRÌ MẠNG LƯỚI TIÊU THOÁT NƯỚC
TNQN1.11100 NẠO VÉT BÙN HỐ GA BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Mở nắp hố ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Nạo vét bùn trong hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
2. Bảng mức số 1:
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Tên công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TNQN1.111 | Nạo vét bùn hố ga bằng thủ công | Nhân công | công | 3,60 |
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | ||||
| 10 |
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng mức số 1 quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn thành phố Tam Kỳ. Đối với địa bàn thành phố Hội An và các huyện, thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,92.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TNQN1.20000 NẠO VÉT BÙN CỐNG TRÒN
TNQN1.21100 NẠO VÉT BÙN CỐNG TRÒN BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Chui vào lòng cống bốc, xúc bùn vào trong xô, vận chuyển bùn ra (đối với các tuyến cống có tiết diện D > 600 mm hoặc tương đương).
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh hiện trường, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
2. Bảng mức số 2:
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Tên công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính cống (mm) | |||
≤300 | >300 ÷ ≤600 | >600 ÷ ≤1000 | >1000 | ||||
TNQN1.211 | Nạo vét bùn cống tròn bằng thủ công | Nhân công: - Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 4,93 | 4,79 | 4,60 | 4,48 |
| 10 | 20 | 30 | 40 |
Ghi chú:
1/ Định mức quy định tại bảng mức số 2 tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức tại bảng mức số 2 quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn thành phố Tam Kỳ. Đối với địa bàn thành phố Hội An và các huyện, thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,92.
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TNQN1.22100 NẠO VÉT BÙN CỐNG TRÒN BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
2. Bảng mức số 3:
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Tên công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TNQN1.221 | Nạo vét bùn cống tròn bằng xe hút bùn 3 tấn | Nhân công |
|
|
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,25 | ||
Máy, thiết bị |
|
| ||
- Xe hút bùn 3 tấn | ca | 0,077 | ||
| 10 |
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng mức số 3 áp dụng với cống tròn có đường kính ≥ 700 mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương.
2/ Định mức hao phí máy, thiết bị tại bảng mức số 3 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 10 km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí máy, thiết bị điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 10 | 0,955 |
L = 10 | 1,000 |
10 < L ≤ 15 | 1,165 |
15 < L ≤ 20 | 1,267 |
TNQN1.31100 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Nạo vét bùn, xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
2. Bảng mức số 4:
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Tên công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TNQN1.311 | Nạo vét bùn cống hộp bằng thủ công | Nhân công | công | 4,49 |
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | ||||
| 10 |
Ghi chú:
1/ Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống hộp. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức tại bảng mức số 4 quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn thành phố Tam Kỳ. Đối với địa bàn thành phố Hội An và các huyện, thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,92.
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TNQN1.41100 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGANG BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Ứng trực để giải quyết thoát nước tại các trận mưa.
- Đảm bảo các hố ga, cống ngang không tắc tất cả các ngày trong năm.
- Đảm bảo miệng ga hàm ếch, ga thu không có vật cản, sạch rác tất cả các ngày trong năm.
2. Bảng mức số 5:
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Tên công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TNQN1.411 | Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công | Nhân công | công | 3,78 |
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | ||||
| 10 |
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng mức số 5 quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn thành phố Tam Kỳ. Đối với địa bàn thành phố Hội An và các huyện, thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,92.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TNQN1.51100 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
2. Bảng mức số 6:
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Tên công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TNQN1.511 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công |
|
|
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 3,34 | ||
| 10 |
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng mức số 6 áp dụng đối với mương có chiều rộng < 6 m.
2/ Định mức tại bảng mức số 6 tương đương với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
3/ Định mức tại bảng mức số 6 quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn thành phố Tam Kỳ. Đối với địa bàn thành phố Hội An và các huyện, thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,92.
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TNQN1.61100 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE Ô TÔ CHỞ BÙN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
2. Bảng mức số 7:
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Tên công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TNQN1.611 | Vận chuyển bùn bằng xe ô tô chở bùn | Nhân công |
|
|
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,17 | ||
Máy, thiết bị |
|
| ||
- Xe ô tô chở bùn 4 tấn | ca | 0,10 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức hao phí máy, thiết bị tại bảng mức số 7 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 10 km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì định mức hao phí máy, thiết bị điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 10 | 0,955 |
L = 10 | 1,000 |
10 < L ≤ 15 | 1,165 |
15 < L ≤ 20 | 1,267 |
VẬN HÀNH NHÀ MÁY, TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
TNQN2.10000 VẬN HÀNH NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ HỘI AN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Ngăn tiếp nhận đầu vào, bể lắng cát tách dầu mỡ, bể xử lý sinh học C-tech, hồ lưu nước, bể phân hủy bùn, bể làm đặc bùn, bể gom nước thải, sân phơi bùn, các khu nhà kỹ thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển,…
- Kiểm tra các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải.
- Vận hành nhà máy xử lý nước thải bao gồm: Vận hành khu xử lý cơ học, khu xử lý nước thải, khu xử lý bùn,…
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác và phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của nhà máy.
2. Điều kiện áp dụng: Thực hiện theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật và công nghệ xử lý (theo nguyên lý bùn hoạt tính)
3. Bảng mức số 8:
Đơn vị tính: 1.000 m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.111 | Vận hành Nhà máy xử lý nước thải thành phố Hội An (công suất 6.750 m3/ngày đêm) | Vật liệu |
|
|
- Clo bột | kg | 4,411 | ||
- Mật mía | kg | 0,882 | ||
- Nước | m3 | 2,117 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 1,04 | ||
- Kỹ sư bậc 3/8 | công | 0,52 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Ca máy vận chuyển bùn.
+ Hao phí ca máy, thiết bị xử lý nước thải.
- Đối với những công tác sửa chữa lớn, thay thế các thiết bị, bảo dưỡng định kỳ máy móc vận hành, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy thì cần xác định khối lượng để lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Định mức áp dụng khi lưu lượng nước thải xử lý trung bình ≥ 5.500 m3/ngày đêm, khi lưu lượng nước thải < 5.500 m3/ngày đêm định mức nhân công được điều chỉnh bằng hệ số K.
TT | Lưu lượng nước thải trung bình ngày (m3/ngày đêm) | Hệ số K |
1 | 1.500 ≤ Q < 2.500 | 3,37 |
2 | 2.500 ≤ Q < 3.500 | 2,25 |
3 | 3.500 ≤ Q < 4.500 | 1,68 |
4 | 4.500 ≤ Q < 5.500 | 1,35 |
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ.
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc, thiết bị của trạm bơm.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Thiết bị thu rác, cửa phai thu nước, van ống hút, xả khí qua van xả khí, độ kín của guồng bơm, đường ống hút.
- Theo dõi diễn biến mực nước các hồ điều hòa, kênh dẫn; mực nước và hoạt động của máy bơm.
- Khởi động bơm: Chọn chế độ khởi động tại chỗ chuyển mạch tại tủ điện; mở 10% van hai chiều đường.
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị, máy móc, vớt bèo tại khu vực bể hút, cửa cống và đổ tại địa điểm quy định trong khu vực trạm bơm.
- Vệ sinh công nghiệp trạm bơm và khu vực xung quanh trạm bơm.
- Bảo vệ đảm bảo an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
2. Bảng mức số 9:
Đơn vị tính: 1 ca/trạm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.121 | Vận hành hệ thống trạm bơm của NM XLNT sinh hoạt thành phố Hội An | Vật liệu |
|
|
- Dầu máy | lít | 0,25 | ||
- Mỡ bôi trơn | kg | 0,51 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 0,304 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ; bảo dưỡng lớn.
+ Sửa chữa thay thế các thiết bị.
TNQN2.20000 VẬN HÀNH NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ TAM KỲ
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Ngăn tiếp nhận đầu vào, bể lắng cát, bể thiếu khí, bế kỵ khí, bể hiếu khí, bể khử trùng, các khu nhà kỹ thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển,…
- Kiểm tra các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải.
- Vận hành nhà máy xử lý nước thải bao gồm: Vận hành khu xử lý cơ học, khu xử lý nước thải, khu xử lý bùn,…
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác và phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của nhà máy.
2. Điều kiện áp dụng: Thực hiện theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật và công nghệ xử lý (công nghệ hồ sinh học).
3. Bảng mức số 10:
Đơn vị tính: 1.000 m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.211 | Vận hành Nhà máy xử lý nước thải thành phố Tam Kỳ (công suất 8.000 m3/ngày đêm) | Vật tư, hóa chất |
|
|
- Clo | Kg | 3,444 | ||
- Mật rỉ đường | Lít | 0,019 | ||
- Men vi sinh | Kg | 0,355 | ||
- Nước | m3 | 2,000 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 0,878 | ||
- Kỹ sư bậc 3/8 | công | 0,293 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Ca máy vận chuyển bùn.
+ Hao phí ca máy, thiết bị xử lý nước thải.
- Đối với những công tác sửa chữa lớn, thay thế các thiết bị, bảo dưỡng định kỳ máy móc vận hành, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy thì cần xác định khối lượng để lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Định mức áp dụng khi lưu lượng nước thải xử lý trung bình ≥ 7.000 m3/ngày đêm, khi lưu lượng nước thải < 7.000 m3/ngày đêm định mức nhân công được điều chỉnh bằng hệ số K.
TT | Lưu lượng nước thải trung bình ngày (m3/ngày đêm) | Hệ số K |
1 | 2.000 ≤ Q < 3.000 | 3,20 |
2 | 3.000 ≤ Q < 4.000 | 2,28 |
3 | 4.000 ≤ Q < 5.000 | 1,77 |
4 | 5.000 ≤ Q < 6.000 | 1,45 |
4 | 6.000 ≤ Q < 7.000 | 1,23 |
TNQN2.22100 VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRẠM BƠM PHỤC VỤ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TAM KỲ
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ.
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc, thiết bị của trạm bơm.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Thiết bị thu rác, cửa phai thu nước, van ống hút, xả khí qua van xả khí, độ kín của guồng bơm, đường ống hút.
- Theo dõi diễn biến mực nước các hồ điều hòa, kênh dẫn; mực nước và hoạt động của máy bơm.
- Khởi động bơm: Chọn chế độ khởi động tại chỗ chuyển mạch tại tủ điện; mở 10% van hai chiều đường.
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị, máy móc, vớt bèo tại khu vực bể hút, cửa cống và đổ tại địa điểm quy định trong khu vực trạm bơm.
- Vệ sinh công nghiệp trạm bơm và khu vực xung quanh trạm bơm.
- Bảo vệ đảm bảo an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
2. Bảng mức số 11:
Đơn vị tính: 1 ca/trạm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.221 | Vận hành hệ thống trạm bơm của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Tam Kỳ | Vật liệu |
|
|
- Dầu máy | lít | 0,20 | ||
- Mỡ bôi trơn | kg | 1,52 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 0,50 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ; bảo dưỡng lớn.
+ Sửa chữa thay thế các thiết bị.
TNQN2.31100 VẬN HÀNH NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHÙA CẦU (CÔNG SUẤT 2.000 M3/NGÀY ĐÊM)
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Ngăn tiếp nhận đầu vào, bể điều hòa, bể lọc sơ bộ, bể lọc nhỏ giọt cao tải, bế lắng thứ cấp, bể chứa bùn, bể nén bùn, thiết bị khử trùng, thiết bị ép bùn, sân phơi bùn, các khu nhà kỹ thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển,…
- Kiểm tra các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải.
- Vận hành nhà máy xử lý nước thải bao gồm: Vận hành khu xử lý cơ học, khu xử lý nước thải, khu xử lý bùn,…
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác và phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của nhà máy.
2. Điều kiện áp dụng: Thực hiện theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật và công nghệ xử lý (công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt)
3. Bảng mức số 12:
Đơn vị tính: 1.000 m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.311 | Vận hành Nhà máy xử lý nước thải chùa Cầu (công suất 2.000 m3/ngày đêm) | Vật tư, hóa chất |
|
|
- Clo dạng viên (viên 200g) | kg | 1,000 | ||
- PAC | kg | 2,901 | ||
- Polymer | kg | 0,348 | ||
- Nước | m3 | 1,964 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 3,510 | ||
- Kỹ sư bậc 3/8 | công | 0,585 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Ca máy vận chuyển bùn.
+ Hao phí ca máy, thiết bị xử lý nước thải.
- Đối với những công tác sửa chữa lớn, thay thế các thiết bị, bảo dưỡng định kỳ máy móc vận hành, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy thì cần xác định khối lượng để lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Định mức áp dụng khi lưu lượng nước thải xử lý trung bình ≥ 1.700 m3/ngày đêm, khi lưu lượng nước thải < 1.700 m3/ngày đêm định mức nhân công được điều chỉnh bằng hệ số K.
TT | Lưu lượng nước thải trung bình ngày (m3/ngày đêm) | Hệ số K |
1 | 1.000 ≤ Q < 1.300 | 1,66 |
2 | 1.300 ≤ Q < 1.500 | 1,42 |
3 | 1.500 ≤ Q < 1.700 | 1,25 |
TNQN2.40000 VẬN HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TNQN2.41100 VẬN HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU TÁI ĐỊNH CƯ LÀNG CHÀI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Bể tách dầu, bế lắng kết hợp kỵ khí, bể điều hòa, bể hiếu khí, bể láng lamen, bể khử trùng, bể chứa bùn, các khu nhà kỹ thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển,…
- Kiểm tra các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải.
- Vận hành nhà máy xử lý nước thải bao gồm: Vận hành khu xử lý cơ học, khu xử lý nước thải, khu xử lý bùn,…
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác và phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của nhà máy.
2. Điều kiện áp dụng: Thực hiện theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật và công nghệ xử lý (công nghệ sinh học kết hợp kỵ khí, hiếm khí, hiếu khí AAO)
3. Bảng mức số 13:
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.411 | Vận hành trạm máy xử lý nước thải khu tái định cư Làng Chài | Vật tư, hóa chất |
|
|
- Clo | kg | 0,46 | ||
- Men vi sinh (phân NPK) | kg | 0,11 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 0,90 | ||
- Kỹ sư bậc 3/8 | công | 0,45 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Ca máy vận chuyển bùn.
+ Hao phí ca máy, thiết bị xử lý nước thải.
- Đối với những công tác sửa chữa lớn, thay thế các thiết bị, bảo dưỡng định kỳ máy móc vận hành, bảo dưỡng lớn toàn bộ trạm xử lý thì cần xác định khối lượng để lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền quyết định.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Song chắn rác, bể tách dầu, bể điều hòa, bế hiếu khí, bể lắng, bể khử trùng, bể nén bùn, các khu nhà kỹ thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển,…
- Kiểm tra các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải.
- Vận hành nhà máy xử lý nước thải bao gồm: Vận hành khu xử lý cơ học, khu xử lý nước thải, khu xử lý bùn,…
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác và phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của nhà máy.
2. Điều kiện áp dụng: Thực hiện theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật và công nghệ xử lý (công nghệ bùn hoạt tính).
3. Bảng mức số 14:
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.421 | Vận hành trạm xử lý nước thải Khu đô thị nam tuyến đường ĐT609, huyện Đại Lộc (công suất 450 m3/ngày đêm) | Vật tư, hóa chất |
|
|
- Clo | kg | 0,30 | ||
- Nước | m3 | 0,044 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 0,52 | ||
- Kỹ sư bậc 3/8 | công | 0,26 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Ca máy vận chuyển bùn.
+ Hao phí ca máy, thiết bị xử lý nước thải.
- Đối với những công tác sửa chữa lớn, thay thế các thiết bị, bảo dưỡng định kỳ máy móc vận hành, bảo dưỡng lớn toàn bộ trạm xử lý thì cần xác định khối lượng để lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền quyết định.
TNQN2.43100 VẬN HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÃI LÀNG (CÔNG SUẤT 92 M3/NGÀY ĐÊM)
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Hố gom, bơm trung chuyển, bể gom tách rác, bế tách dầu mỡ, bể điều hòa, bể thiếu khí, bể MBBR, bể lắng, bể khử trùng, bế chứa bùn, các khu nhà kỹ thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển,…
- Kiểm tra các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải.
- Vận hành nhà máy xử lý nước thải bao gồm: Vận hành khu xử lý cơ học, khu xử lý nước thải, khu xử lý bùn,…
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác và phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của nhà máy.
2. Điều kiện áp dụng: Thực hiện theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật và công nghệ xử lý (công nghệ sinh học hiếu khí MBBR)
3. Bảng mức số 15:
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TNQN2.431 | Vận hành Nhà máy xử lý nước thải Bãi Làng (công suất 92 m3/ngày đêm) | Vật tư, hóa chất |
|
|
- Clo | kg | 0,001 | ||
Nhân công |
|
| ||
- Công nhân bậc 4/7 | công | 0,013 | ||
| 10 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
+ Hao phí điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
+ Ca máy vận chuyển bùn.
+ Hao phí ca máy, thiết bị xử lý nước thải.
- Đối với những công tác sửa chữa lớn, thay thế các thiết bị, bảo dưỡng định kỳ máy móc vận hành, bảo dưỡng lớn toàn bộ trạm xử lý thì cần xác định khối lượng để lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền quyết định./.
- 1 Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 2 Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư sử dụng nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục các tuyến thoát nước, hồ nước, trạm xử lý nước thải sinh hoạt sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá và quy định giá dịch vụ thoát nước đối với Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại thị xã Gia Nghĩa của Công ty Cổ phần Cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 1 Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá và quy định giá dịch vụ thoát nước đối với Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại thị xã Gia Nghĩa của Công ty Cổ phần Cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông
- 2 Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục các tuyến thoát nước, hồ nước, trạm xử lý nước thải sinh hoạt sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư sử dụng nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 5 Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 2980/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý nước thải thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La