ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2575/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA THEO CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 08/2010/TT-BXD ngày 29/7/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định phương pháp điều chỉnh Đơn giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Đơn giá vật kiến trúc) theo chỉ số giá xây dựng gồm các nội dung sau:
1. Đơn giá vật kiến trúc được điều chỉnh tại thời điểm tính toán theo công thức sau:
GĐC = G0 * Pn [1]
Trong đó:
- GĐC: Đơn giá điều chỉnh tại thời điểm n.
- G0: Đơn giá vật kiến trúc tại thời điểm gốc.
- Pn: Hệ số điều chỉnh giá tại thời điểm n.
2. Hệ số điều chỉnh giá tại thời điểm n (Pn) xác định theo công thức sau:
[2]
Trong đó:
- b, c, d: Tỷ trọng chi phí vật liệu (VL), nhân công (NC), máy thi công (MTC) trong chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí) của Đơn giá vật kiến trúc tại thời điểm gốc.
- VL0, NC0, MTC0: Chỉ số giá VL, NC, MTC theo quý của loại Công trình nhà ở tại tỉnh Khánh Hòa ở thời điểm gốc.
- VLn, NCn, MTCn: Chỉ số giá VL, NC, MTC theo quý của loại Công trình nhà ở tại tỉnh Khánh Hòa do Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng Khánh Hòa công bố hiện hành tại thời điểm điều chỉnh n.
Điều 2. Việc điều chỉnh quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tính các loại thuế, lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
3. Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự.
4. Định giá tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 3. Hàng năm, trên cơ sở Phương pháp điều chỉnh Đơn giá vật kiến trúc theo chỉ số giá xây dựng quy định tại
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Thông tư 08/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 264/2006/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung chính sách đền bù công trình đường điện 220 kV Tân Định – Bình Long, huyện Bến Cát kèm theo quyết định 232/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 264/2006/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung chính sách đền bù công trình đường điện 220 kV Tân Định – Bình Long, huyện Bến Cát kèm theo quyết định 232/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa