ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 18 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực Tư pháp | |||
1 | T-DBI-193832-TT | Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị) |
|
2 | T-DBI-193850-TT | Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị). |
|
3 | T-DBI-193861-TT | Chứng thực hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở (ở đô thị). |
|
4 | T-DBI-193862-TT | Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở đô thị). |
|
5 | T-DBI-193863-TT | Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở đô thị). |
|
6 | T-DBI-193661-TT | Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở (ở đô thị) |
|
Ghi chú:
- Nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung in nghiêng;
- Văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính in nghiêng
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở đô thị)
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người yêu cầu chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở đô thị) nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT). Trưởng phòng Tư pháp trình UBND các huyện, thị xã, thành phố ký chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở đô thị). Khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Bước 3. Chuyển hợp đồng đã chứng thực về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Thành phần hồ sơ: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó chuyển nhượng; - Dự thảo Hợp đồng mua bán nhà ở (Phụ lục số 15); - Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | - Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ); - Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ); - Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chứng thực |
- Lệ phí: | Tính mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng: - Dưới 50.000.000đồng thu 50.000đồng; - Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng thu 100.000đ; - Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng thu 300.000 đồng; - Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 500.000 đồng; - Từ trên1 tỷ đồng đến đến 2 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng; - Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 1.200.000 đồng; - Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng; - Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2.000.000 đồng; - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 2.500.000đồng; - Trên 10 tỷ đồng thu 3.000.000 đồng. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC); - Hợp đồng mua bán nhà ở (Phụ lục số 15). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11; - Điều 93 Luật nhà ở số 56/2005/QH11; - Điều 5 Luật số 38/2009/QH12 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; - Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất; - Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
MẪUphiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………………………
Họ và tên người nộp phiếu:.......................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email: .....................................................................................................................
Số Fax.....................................................................................................................
Yêu cầu chứng thực về: .........................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1..............................................................................................................................
2..............................................................................................................................
3..............................................................................................................................
4..............................................................................................................................
5..............................................................................................................................
6..............................................................................................................................
7..............................................................................................................................
8..............................................................................................................................
9..............................................................................................................................
10............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | NGƯỜI NỘP PHIẾU |
Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở (Phụ lục số 15: Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
............., ngày..........tháng...........năm..........
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Số......../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Ông (bà)1:......................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu):.........................cấp ngày......../......./......, tại.............
- Hộ khẩu thường trú:....................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................
- Điện thoại: ...........................................Fax (nếu có):..................................
- Số tài khoản:.........................................tại Ngân hàng:...............................
- Mã số thuế:..................................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà)2:....................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu):............................cấp ngày....../......./....., tại.............
- Hộ khẩu thường trú:....................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................
- Điện thoại: ............................................Fax (nếu có)................................
- Số tài khoản:..........................................tại Ngân hàng:............................
- Mã số thuế:................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):....................
2. Địa chỉ nhà ở:.............................................................................................
(Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì ghi rõ địa điểm nơi nhà ở được xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt).
3. Tổng diện tích sàn xây dựng:.................m2
4. Tổng diện tích sử dụng đất ở:.................m2, trong đó:
Sử dụng riêng :...........m2; Sử dụng chung (nếu có):............m2
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):.........
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày....).
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:.......................................
6. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:.............................................
Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán
1. Giá bán nhà ở là ....................................đồng
(Bằng chữ: ........................................................................................).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT).
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng).................................
3. Thời hạn thực hiện thanh toán
a) Thanh toán một lần vào ngày..........tháng........năm..........(hoặc trong thời hạn ......ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là ...........đồng vào ngày.......tháng.......năm.......(hoặc sau ......ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng này).3
- Đợt 2 là .............đồng vào ngày......tháng......năm .....(hoặc sau .....ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
- Đợt tiếp theo..................................................
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện...) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là...............ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc kể từ ngày hợp đồng này được ký kết)4. Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Các trường hợp thỏa thuận khác................................................................
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu Bên mua đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thứ ba (trong trường hợp nhà ở mua bán đang cho thuê, cho mượn).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
c) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu mua bán nhà ở là căn hộ nhà chung cư thì Bên bán phải thông báo cho Bên mua biết rõ các quyền và nghĩa vụ đối với phần diện tích sở hữu chung, sở hữu riêng của căn hộ mua bán và quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đó);
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm quyền, lợi ích của người thứ ba theo quy định của pháp luật (nếu nhà ở mua bán đang được cho thuê, cho mượn).
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm...) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở...
Điều 8. Các trường hợp bất khả kháng
Bên mua hoặc Bên bán không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt vi phạm hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện đúng các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
Điều 9. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.
Điều 10. Cam kết của các Bên
1. Bên bán cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá .......ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá......ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
3. Các thỏa thuận khác...................................................................................
Điều 12. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.............(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành..... bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .....bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .....bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở.
(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng
Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau)./.
BÊN MUA | BÊN BÁN |
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền5
Chú thích:
1. Nếu bên bán là cá nhân thì ghi tên người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; nếu bên bán là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
2. Nếu bên mua là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
3. Trường hợp mua nhà ở xã hội trả chậm, trả dần thì lần đầu phải thanh toán không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác) và thời hạn mua nhà ở phải đảm bảo tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà.
4. Trường hợp mua nhà ở xã hội theo phương thức trả chậm, trả dần thì Bên bán giao giấy tờ nhà ở sau khi Bên mua đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở theo đúng thời hạn các bên đã thỏa thuận.
5. Đối với trường hợp phải chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật
2. Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị)
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người yêu cầu chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (đối với nhà ở đô thị) nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT). Trưởng phòng Tư pháp trình UBND các huyện, thị xã, thành phố ký chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (đối với nhà ở đô thị). Khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Bước 3. Chuyển hợp đồng đã chứng thực về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Thành phần hồ sơ: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Hợp đồng tặng cho nhà ở (Phụ lục số 21); - Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | - Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ); - Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ); - Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chứng thực |
- Lệ phí: | Tính mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng: - Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000đồng; - Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng thu 100.000đ; - Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng thu 300.000 đồng; - Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 500.000 đồng; - Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng; - Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 1.200.000 đồng; - Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng; - Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2.000.000 đồng; - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 2.500.000đồng; - Trên 10 tỷ đồng thu 3.000.000 đồng. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC); - Hợp đồng tặng cho nhà ở (Phụ lục số 21) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11; - Điều 93 Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; - Điều 5 Luật số 38/2009/QH12 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; - Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất; - Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
Mẫu phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………………..…
Họ và tên người nộp phiếu:.......................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: ............................................................................................................
Email: ........................................................................................................................
Số Fax.......................................................................................................................
Yêu cầu chứng thực về:
..................................................................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1................................................................................................................................
2................................................................................................................................
3................................................................................................................................
4................................................................................................................................
5................................................................................................................................
6................................................................................................................................
7................................................................................................................................
8................................................................................................................................
9................................................................................................................................
10..............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | NGƯỜI NỘP PHIẾU |
Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở (Phụ lục số 21: Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
............., ngày..........tháng...........năm..........
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ Ở
Số ......./HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN TẶNG CHO NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A):
- Ông (bà)1: ...................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu):.............................cấp ngày....../...../....., tại.............
- Hộ khẩu thường trú:...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B):
- Ông (bà)2:..................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu):............................cấp ngày....../....../......, tại...........
- Hộ khẩu thường trú:..................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở với các nội dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở tặng cho
1. Đặc điểm chính của nhà ở:
a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ, nhà ở riêng lẻ...):........................................
b) Địa chỉ nhà ở:............................................................................................
c) Tổng diện tích sàn nhà ở:....................m2
2. Đặc điểm chính của đất ở:
a) Tổng diện tích sử dụng:...................... m2, trong đó:
Sử dụng riêng:............... m2; Sử dụng chung (nếu có):.............. m2
b) Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):.....................................................................................................................
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...)
3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: ..........................
4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:.................................................
5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có):...........................................................................................................................
Điều 2. Điều kiện tặng cho (nếu có)3
Bên A đồng ý tặng cho nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B với các điều kiện sau đây:.......................................................................................
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở tặng cho và làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở
1. Bên A có trách nhiệm giao nhà ở kèm theo hồ sơ giấy tờ về nhà ở tặng cho Bên B vào ngày........tháng......năm.......
2. Bên B có nghĩa vụ làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được tặng cho sau khi đã nhận bàn giao nhà ở tặng cho.
3. Các bên thỏa thuận nộp nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc tặng cho nhà ở theo quy định của pháp luật ..........................................................................
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B nhận bàn giao nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các điều kiện mà Bên A đã yêu cầu theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
c) Thông báo đầy đủ cho Bên B biết các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu có); các quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với trường hợp tặng cho căn hộ nhà chung cư và các khoản kinh phí mà bên B phải đóng góp trong quá trình sử dụng;
d) Thông báo cho bên thuê hoặc bên mượn nhà ở biết việc tặng cho nhà ở đối với trường hợp nhà ở tặng cho đang cho thuê, cho mượn;
đ) Có trách nhiệm giao giấy tờ về nhà ở để Bên B làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được tặng cho;
e) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Yêu cầu Bên A giao nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên A cung cấp giấy tờ về nhà ở để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở tặng cho;
c) Nhận nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại hợp đồng này;
d) Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các điều kiện mà Bên A yêu cầu theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này (nếu có);
đ) Chấp hành các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở nhận tặng cho là căn hộ chung cư;
e) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có)....................................................................
Điều 5. Cam kết của các Bên
1. Bên A cam kết nhà ở tặng cho thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa).
2. Bên B cam kết đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở được tặng cho.
3. Hai bên cam kết việc ký kết hợp đồng tặng cho nhà ở này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đầy đủ và đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Các cam kết khác (các cam kết trong hợp đồng này phải phù hợp quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):.................................................
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực.
2. Hợp đồng này được lập thành ......bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ..... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có), ...... bản lưu tại cơ quan cấp giấy và ..... bản lưu tại cơ quan thuế./.
BÊN NHẬN TẶNG NHÀ Ở | BÊN TẶNG CHO NHÀ Ở |
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền
Chú thích:
1, 2. Nếu bên tặng cho hoặc bên được tặng cho là tổ chức thì ghi rõ tên tổ chức, tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
3. Điều kiện mà Bên tặng cho nhà ở đặt ra phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
3. Chứng thực hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở (ở đô thị)
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người yêu cầu chứng thực hợp đồng cho mượn nhà ở (ở đô thị) nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT). Trưởng phòng Tư pháp trình UBND các huyện, thị xã, thành phố ký chứng thực hợp đồng cho mượn nhà ở (ở đô thị). Khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Bước 3. Chuyển hợp đồng đã chứng thực về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Thành phần hồ sơ: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư. - Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật; - Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn). |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | - Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ); - Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ); - Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chứng thực |
- Lệ phí: | - Lệ phí: 40.000đồng/trường hợp |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11; - Điều 93 Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; - Điều 5 Luật số 38/2009/QH12 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; - Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất; - Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 Thông tư liên tịch quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch). |
Mẫu phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân....................................
Họ và tên người nộp phiếu:.............................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email: ......................................................................................................................
Số Fax.....................................................................................................................
Yêu cầu chứng thực về:
................................................................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1..............................................................................................................................
2..............................................................................................................................
3..............................................................................................................................
4..............................................................................................................................
5..............................................................................................................................
6..............................................................................................................................
7..............................................................................................................................
8..............................................................................................................................
9..............................................................................................................................
10............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | NGƯỜI NỘP PHIẾU |
4. Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở đô thị)
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người yêu cầu chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở đô thị) nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT). Trưởng phòng Tư pháp trình UBND các huyện, thị xã, thành phố ký chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở đô thị). Khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Bước 3. Chuyển hợp đồng đã chứng thực về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trao cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Thành phần hồ sơ:
| - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư; - Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật; - Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn). |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chứng thực |
- Lệ phí: | Tính mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng: - Dưới 50.000.000đồng thu 50.000đ; - Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng thu 100.000đ; - Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng thu 300.000 đồng; - Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 500.000 đồng; - Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng; - Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 1.200.000 đồng; - Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng; - Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2.000.000 đồng; - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 2.500.000đồng; - Trên 10 tỷ đồng thu 3.000.000 đồng. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11; - Điều 93 Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; - Điều 5 Luật số 38/2009/QH12 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; - Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất ; - Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch. |
Mẫu phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân………………………
Họ và tên người nộp phiếu:......................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email: ......................................................................................................................
Số Fax.....................................................................................................................
Yêu cầu chứng thực về:
.................................................................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
4...............................................................................................................................
5...............................................................................................................................
6...............................................................................................................................
7...............................................................................................................................
8...............................................................................................................................
9...............................................................................................................................
10.............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | NGƯỜI NỘP PHIẾU |
5. Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở đô thị)
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người yêu cầu chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở đô thị) nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT). Trưởng phòng Tư pháp trình UBND các huyện, thị xã, thành phố ký chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở đô thị). Khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Bước 3. Chuyển hợp đồng đã chứng thực về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Thành phần hồ sơ: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn); - Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chứng thực |
- Lệ phí: | Tính mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng: - Dưới 50.000.000đồng thu 40.000đồng; - Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thu 80.000đồng; - Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng thu 200.000 đồng; - Từ trên 500 triệu đồng đến 1tỷ đồng thu 400.000 đồng; - Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng thu 800.000 đồng; - Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng; - Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng thu 1.200.000 đồng; - Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng; - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 1.700.000đồng; - Trên 10 tỷ đồng thu 2.000.000 đồng. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11; - Điều 93 Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; - Điều 5 Luật số 38/2009/QH12 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; - Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất ; - Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 Thông tư liên tịch quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch). |
Mẫu phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân………………………
Họ và tên người nộp phiếu:......................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email: ......................................................................................................................
Số Fax.....................................................................................................................
Yêu cầu chứng thực về:
................................................................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1..............................................................................................................................
2..............................................................................................................................
3..............................................................................................................................
4..............................................................................................................................
5..............................................................................................................................
6..............................................................................................................................
7..............................................................................................................................
8..............................................................................................................................
9..............................................................................................................................
10............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | NGƯỜI NỘP PHIẾU |
6. Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở (ở đô thị)
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Người yêu cầu chứng thực nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT). Trưởng phòng Tư pháp trình UBND các huyện, thị xã, thành phố ký chứng thực hợp đồng đổi nhà ở (ở đô thị). Khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Bước 3. Chuyển Hợp đồng đã chứng thực về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Thành phần hồ sơ: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; - Hợp đồng đổi nhà ở (Phụ lục số 22); - Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chứng thực |
- Lệ phí: | 40.000đồng/lần chứng thực. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC); - Hợp đồng đổi nhà ở (Phụ lục số 22) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11; - Điều 93 Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; - Điều 5 Luật số 38/2009/QH12của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; - Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất ; - Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 Thông tư liên tịch quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
Mẫu phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PY: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………………………….
Họ và tên người nộp phiếu:......................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................
Email: ......................................................................................................................
Số Fax.....................................................................................................................
Yêu cầu chứng thực về:
................................................................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1..............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
4...............................................................................................................................
5...............................................................................................................................
6...............................................................................................................................
7...............................................................................................................................
8...............................................................................................................................
9...............................................................................................................................
10.............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | NGƯỜI NỘP PHIẾU |
Mẫu hợp đồng đổi nhà ở (Phụ lục số 22: Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
............., ngày..........tháng...........năm..........
HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở
Số ......../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A):
- Ông (bà)1:....................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu):....................cấp ngày...../..../......, tại.......................
- Hộ khẩu thường trú:...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................
- Số tài khoản:.....................................tại Ngân hàng:..................................
BÊN NHẬN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B):
- Ông (bà)2:..................................................................................................
- Số CMND (Hộ chiếu):..................cấp ngày....../...../......, tại.....................
- Hộ khẩu thường trú:..................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................
- Số tài khoản:.................................tại Ngân hàng:....................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đổi nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính nhà ở, đất ở trao đổi, gồm:
1. Đặc điểm chính của nhà ở của Bên A:
1.1 Đặc điểm chính nhà ở:
a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...):.............
b) Địa chỉ nhà ở:...................................................................................
c) Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2
d) Trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có): .....................................
1.2 Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng:.............. m2; trong đó:
Sử dụng riêng :.......... m2; Sử dụng chung (nếu có):............ m2
b) Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):........
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...)
1.3 Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: ..............
1.4 Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: ....................................................
1.5 Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)............
2. Đặc điểm chính nhà ở của Bên B
2.1 Đặc điểm chính nhà ở:
c) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...):...............
b) Địa chỉ nhà ở:.................................................................................
c) Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2
2.2. Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng:................. m2; trong đó:
Sử dụng riêng :............ m2; Sử dụng chung (nếu có):............. m2
b) Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...).............
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...).
2.3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: .......................
2.4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: .............................................................
2.5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)............................................................................................................................
Điều 2. Thời điểm bàn giao nhà ở giữa các Bên
1. Bên A giao nhà ở nêu tại khoản 1 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên B vào ngày ........./......../.........
2. Bên B giao nhà ở nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên A vào ngày .........../......../........
3. Trong thời gian chưa bàn giao nhà ở, các Bên có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản nhà ở của mình.
Điều 3. Nghĩa vụ tài chính liên quan đến đổi nhà ở
1. Các bên thực hiện nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Về giá trị chênh lệch của nhà ở theo thỏa thuận của hai bên (nếu có):
a) Bên ..........có nghĩa vụ thanh toán cho Bên ...........số tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có) là.................................đồng.
(Bằng chữ ..............................................................................).
b) Phương thức thanh toán: Bên .........thanh toán cho Bên ..........bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)...
b) Thời hạn thanh toán: Bên ............thanh toán cho Bên ..........số tiền nêu tại điểm a khoản này vào ngày..........tháng..........năm..........
Việc giao nhận tiền được lập biên bản và có chữ ký xác nhận của hai Bên.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Yêu cầu bên nhận đổi nhà bàn giao và nhận nhà ở đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Yêu cầu Bên...... thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn khoản tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có);
3. Đảm bảo quyền lợi cho người thứ ba trong trường hợp nhà ở đổi đang cho thuê, cho mượn (nếu có);
4. Thông báo cho bên nhận đổi nhà biết các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở trao đổi là căn hộ chung cư;
5. Tạo điều kiện để các bên làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đã nhận đổi;
6. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cam kết của các Bên
1. Hai bên cam kết nhà ở trao đổi thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa).
2. Hai Bên đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở trao đổi.
3. Việc ký kết hợp đồng trao đổi nhà ở này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
5. Các cam kết khác (các cam kết thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):............................
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp về nội dung hợp đồng đổi nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền.
2. Hợp đồng này được lập thành ....bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ......bản, ..... bản lưu tại cơ quan công chứng, ....bản lưu tại cơ quan cấp giấy, ..... bản lưu tại cơ quan thuế./.
BÊN A | BÊN B |
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền
Chú thích: 1, 2. Nếu Bên A là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ tổ chức và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
- 1 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2014 tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 1035/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2014 tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 1035/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long