ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2580/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 11 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ BÌNH QUÂN CÁC LOẠI NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ, QUÝ IV NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1561/STC-QLG ngày 11 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành và công bố giá bình quân các loại nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Quý IV năm 2013 làm căn cứ để các đơn vị, tổ chức có liên quan lập phương án, trình duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể như sau:
1. Phân vùng:
Vùng 1: Thành phố Việt Trì.
Vùng 2: Các huyện Lâm Thao, Phù Ninh và thị xã Phú Thọ.
Vùng 3: Các huyện còn lại.
2. Mức giá bình quân
STT | Diễn giải | ĐVT | Giá tại Vùng 1 | Giá tại Vùng 2 | Giá tại Vùng 3 |
1 | Thóc tẻ | đ/kg | 7.000 | 7.000 | 6.800 |
2 | Gạo tẻ | đ/kg | 10.000 | 10.000 | 9.600 |
3 | Ngô khô | đ/kg | 6.500 | 6.500 | 6.000 |
4 | Sắn tươi | đ/kg | 2.500 | 2.500 | 2.300 |
5 | Khoai lang tươi | đ/kg | 6.500 | 6.500 | 6.200 |
6 | Đỗ xanh | đ/kg | 40.000 | 38.000 | 35.000 |
7 | Đỗ tương | đ/kg | 21.000 | 21.000 | 20.000 |
8 | Lạc vỏ khô | đ/kg | 25.000 | 25.000 | 24.000 |
9 | Lạc hạt (khô) | đ/kg | 48.000 | 48.000 | 45.000 |
10 | Cá các loại | đ/kg | 38.000 | 38.000 | 37.500 |
11 | Tôm đồng (loại to) | đ/kg | 140.000 | 135.000 | 125.000 |
12 | Ba ba | đ/kg | 370.000 | 360.000 | 340.000 |
Điều 2. Giá bình quân các loại nông sản quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 808/QĐ-UBND công bố giá bình quân nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Quý II năm 2014
- 2 Quyết định 2010/QĐ-BTC năm 2013 công bố giá bán điện thương phẩm bình quân áp dụng làm giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên sản xuất thủy điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND về Quy định, Đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2010/QĐ-BTC năm 2013 công bố giá bán điện thương phẩm bình quân áp dụng làm giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên sản xuất thủy điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 808/QĐ-UBND công bố giá bình quân nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Quý II năm 2014