Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2580/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỂ LÀM CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG MÙA KHÔ NĂM 2017 - 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2810/STC-HCSN ngày 14/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:

 

Stt

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Làm giảm vật liệu cháy đối với rừng trồng giai đoạn II

 

 

 

- Cấp thực bì nhóm 1

đồng/ha

3.754.000

 

- Cấp thực bì nhóm 2

đồng/ha

4.469.000

 

- Cấp thực bì nhóm 3

đồng/ha

5.574.000

2

Làm giảm vật liệu cháy đối với rừng cảnh quan

 

 

 

- Cấp thực bì nhóm 1

đồng/ha

3.999.000

 

- Cấp thực bì nhóm 2

đồng/ha

4.714.000

 

- Cấp thực bì nhóm 3

đồng/ha

5.819.000

3

Công chữa cháy rừng

đồng/công

295.000

4

Công hợp đồng lực lượng tuần tra, trực cháy và chữa cháy rừng

đồng/tháng

4.683.000

5

Khoán tiền công phòng cháy, chữa cháy rừng trồng

đồng/ha/5 tháng

400.000

6

Rà sửa đường phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng

đồng/km

3.159.000

7

Làm biển báo cấm lửa (quy cách: 60cm x 60cm x 60cm).

đồng/biển

125.000

8

Xây dựng mới bảng nội quy xi măng (quy cách: 2,5m x 2m x 0,20m).

đồng/bảng

7.827.000

9

Sơn, sửa bảng nội quy xi măng

đồng/bảng

780.000

10

Làm mới lán canh lửa (quy cách: 4m2, vật liệu bằng gỗ và bạt).

đồng/lán

780.000

11

Tiền công trực phòng cháy, chữa cháy rừng ngoài giờ làm việc của lực lượng kiểm lâm

đồng/giờ

31.000

12

Sửa chữa chòi canh lửa cố định

Đồng/chòi

8.000.000

 

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Chi cục Kiểm lâm, các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp thuộc tỉnh, các Ban Quản lý rừng và các đơn vị có liên quan thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; các Giám đốc Công ty TNHH MTV lâm nghiệp; các Trưởng Ban quản lý rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

CHI TIẾT ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG MÙA KHÔ NĂM 2017 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Tên hạng mục công việc

Đvị

Định mức, đơn giá áp dụng trong công tác PCCCR mùa khô 2017-2018

So sánh với đơn giá PCCCR mùa khô 2016 - 2017

Ghi chú

Phát thực bì

Đốt dọn vật liệu cháy

Lấp tàn tro

Đơn giá PCCCR mùa khô 2017 - 2018

Định mức

Đơn giá

Thành tiền

Định mức

Đơn giá

Thành tiền

Định mức

Đơn giá

Thành tiền

Đơn giá mùa khô 2016-2017

Mức tăng so với mùa khô 2016-2017

1

Làm giảm vật liệu cháy rừng trồng GĐ II

đồng/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạng mục công việc: theo Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 10/9/2007 của UBND tỉnh

- Đơn giá: Áp dụng mục 3.9, Thông tư 38/2005/QĐ-BNN

Cự ly đi làm 2-3 km

Phát thực bì nhóm I, II: 832m2/công

Phát thực bì nhóm III: 725m2/công

a

Cấp thực bì nhóm 1

 

12,02

180.000

2.163.000

7,54

211.000

1.591.000

 

 

 

3.754.000

3.502.000

252.000

b

Cấp thực bì nhóm 2

 

12,02

180.000

2.163.000

10,9

211.000

2.306.000

 

 

 

4.469.000

4.213.000

256.000

c

Cấp thực bì nhóm 3

 

13,79

180.000

2.483.000

14,7

211.000

3.091.000

 

 

 

5 574 000

5.190.000

384.000

2

Làm giảm vật liệu cháy rừng cảnh quan

đồng/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cấp thực bì nhóm 1

 

12,02

180.000

2.163.000

7,54

211.000

1.591.000

1,36

180.000

245.000

3.999.000

3.732.000

267.000

b

Cấp thực bì nhóm 2

 

12,02

180.000

2.163.000

10,9

211.000

2.306.000

1,36

180.000

245.000

4.714.000

4 443 000

271.000

b

Cấp thực bì nhóm 3

 

13,79

180.000

2.483.000

14,7

211.000

3.091.000

1,36

180.000

245.000

5.819.000

5.420.000

399.000

3

Làm ranh cn lửa

đồng/ha

 

 

 

 

Mục 3.13 và 3.5, Thông tư số 38/2005/QĐ-BNN

a

Cấp thực bì nhóm 1

 

18,90

180.000

3.403.000

2,00

211.000

422.000

 

 

 

3.825.000

 

 

529 m2/công, cự ly đi làm 2-3km

b

Cấp thực bì nhóm 2

 

20,53

180.000

3.696.000

2,00

211.000

422.000

 

 

 

4.118.000

 

 

487 m2/công, cự ly đi làm 2-3km

c

Cấp thực bì nhóm 3

 

25,91

180.000

4.663.000

2,00

211.000

422.000

 

 

 

5.085.000

 

 

386 m2/công, cự ly đi làm 2-3km

4

Công chữa cháy rừng (1 ngày công = 8 gi)

đồng/công

Tính bằng 01 ngày lương của công nhân lâm nghiệp cao nhất (NIII-A2, Bậc 6/6)

295.000

169.000

126.000

Điểm a, khoản 2, Điều 1, thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BNNPTNT-BTC

5

Hp đồng lực lượng tuần tra, trực cháy, chữa cháy rừng

đồng/tháng

Tính bằng lương công nhân lâm nghiệp bậc 3/6 NIII-A2

4.683.000

4.387.000

296.000

Tính bằng lương công nhân lâm nghiệp bậc 3/6 NIII-A2

6

Khoán PCCCR 05 tháng mùa khô

đồng/ha/5tháng

(7,28 công/ha/năm x 132.000 đồng/công) : 12 tháng x 5 tháng, tính bằng lương công nhân lâm nghiệp bậc 1/6 NIII-A2

400.000

373.000

27.000

Mục 4.3, Thông tư số 38/2005/QĐ-BNN

Nghị định 205/2004/NĐ-CP

7

Rà, sửa đường phục vụ PCCCR

đồng/km

Vận dụng đơn giá ca máy có công phụ trợ theo Thông báo số 1605/TB-LS ngày 28/12/2013 của Sở Tài chính - Nông nghiệp và PTNT

3.159.000

3.159.000

0

 

8

Biển báo cấm lửa

đồng/cái

Đơn giá mùa khô 2016-2017 + 7,4%, do tăng mức lương tối thiểu

125.000

116.000

9.000

 

9

Xây dựng mới bảng nội quy xi măng

đồng/bảng

Đơn giá mùa khô 2016-2017 + 7,4%, do tăng mức lương tối thiểu

7.827.000

7.288.000

539.000

 

10

Sơn sửa bảng ni quy

đồng/bảng

Đơn giá mùa khô 2016-2017 + 7,4%, do tăng mức lương tối thiểu

780.000

726.000

54.000

 

11

Làm mới lán canh lửa

đồng/lán

Đơn giá mùa khô 2016-2017 + 7,4%, do tăng mức lương tối thiểu

780.000

726.000

54.000

 

12

Hỗ trợ công trực phòng cháy rừng (ngoài gi)

đồng/giờ

((2,82 x 1.300.000 đồng)/(22 ngày x 8 giờ)) x 150%

31.000

26.000

5.000

Điều 6, Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH áp dụng lương công nhân bậc 3/6- NIII-A2

13

Sa chữa chòi canh la cố định

đồng/chòi

Chi phí vật tư (tôn+ván+đinh vít+sơn)+ chi phí nhân công (chà, sơn, tháo lắp đóng sàn)

8.000.000

 

 

Chi phí vật tư: 5.840.000 đồng, chi phí nhân công: 180.000 đồng x 12 công

* Ghi chú: Lương điều chỉnh theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ tăng 7,4% được tính theo mức tăng lương tối thiểu (1.300.000đồng/1.210.000đồng)

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 1/6 NIII-A2: 3.439.000 đồng/tháng; 132.000 đồng/ngày;

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 3/6 NIII-A2: 4.683.000 đồng/tháng; 180.000 đồng/ngày;

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 4/6 NIII-A2: 5.498.000 đồng/tháng; 211.000 đồng/ngày;

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 6/6 NIII-A2: 7.657.000 đồng/tháng; 295.000 đồng/ngày.