- 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2 Quyết định 70/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 5 Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương dự toán dự án: khảo sát, quy hoạch và công bố tuyến luồng đường thủy nội địa tại huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
- 12 Quyết định 3029/QĐ-UBND phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2580/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.
Căn cứ Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5414/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định công bố danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2021 đến năm 2023, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới đường thủy và cảng - bến khu vực Thành phố Hồ Chí Minh một cách hợp lý và đồng bộ, có quy mô phù hợp với từng khu vực, hình thành trung tâm kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác.
- Tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý nhà nước về quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng các công trình trong phạm vi có liên quan đến bờ và lòng sông, kênh, rạch Thành phố Hồ Chí Minh.
- Làm cơ sở khuyến khích đầu tư và phát triển các công trình liên quan trực tiếp đến hệ thống sông, kênh, rạch, phát triển năng lực giao thông vận tải đường thủy, hỗ trợ hữu hiệu cho vận tải đường bộ và vận tải đường biển.
2. Danh mục các luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gồm: 83 luồng đường thủy nội địa, với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó:
- Cấp I: | 03 luồng; | L = 20,3 km |
- Cấp II : | 01 luồng; | L = 1,3 km |
- Cấp III: | 10 luồng; | L = 62,9 km |
- Cấp IV: | 17 luồng; | L= 139,4 km |
- Cấp V: | 19 luồng; | L= 167,7 km |
- Cấp VI: | 33 luồng; | L= 163,4 km |
Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy hoạch của luồng đường thủy nội địa địa phương được xác định theo nội dung Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020÷2030 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020.
(Chi tiết danh mục các luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh xem Phụ lục đính kèm).
1. Giao Trung tâm Quản lý đường thủy tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa làm cơ sở để đề xuất cấp kỹ thuật khai thác luồng đường thủy nội địa địa phương.
2. Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện công tác tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa địa phương.
3. Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và hồ sơ khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa để đề xuất cấp kỹ thuật khai thác của luồng đường thủy nội địa địa phương, trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các sở - ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn, các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG BỐ DANH MỤC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021)
TT | Luồng đường thủy nội địa địa phương | Chiều dài | Cấp kỹ thuật quy hoạch từ năm 2021 đến năm 2030 | Điểm đầu | Điểm cuối |
48,5 |
| ||||
1 | Rạch Láng The - Bến Mương | 11,1 | VI | Sông Sài Gòn | Cầu Bến Mương |
2 | Kênh Thầy Cai | 26,5 | V | Kênh An Hạ | Ranh giới Long An |
3 | Kênh Địa Phận | 10,9 | VI | Rạch Tra | Rạch Láng The |
Tổng: 03 luồng - Cấp V: 01 luồng; L=26,5 km - Cấp VI: 02 luồng; L=22,0 km | |||||
56,0 |
| ||||
4 | Rạch Tra | 11,1 | IV | Sông Sài Gòn | Kênh Thầy Cai |
5 | Kênh An Hạ | 15,1 | V | Cầu Xáng TL10 | Kênh Thầy Cai |
6 | Kênh Xáng An Hạ - Kênh Xáng Lý Văn Mạnh | 19,4 | IV | Sông Bến Lức | Cầu Xáng TL10 |
7 | Rạch Cầu Mênh - Rạch Bến Cát | 10,4 | VI | Sông Trường Đay | Rạch Tra |
Tổng: 04 luồng - Cấp IV: 02 luồng; L=30,5 km - Cấp V: 01 luồng; L=15,1 km - Cấp VI: 01 luồng; L=10,4 km | |||||
56,4 |
| ||||
8 | Sông Vàm Thuật - Bến Cát - Trường Đay - Kênh Tham Lương - Rạch Nước Lên | 32,2 | V | Sông Bến Lức | Sông Sài Gòn |
9 | Kênh Ngang số 3 | 0,4 | V | Kênh Đôi | Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm |
10 | Kênh Ngang số 2 | 0,4 | V | Kênh Đôi | Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm |
11 | Rạch Lò Gốm - Ông Buông | 4,0 | VI | Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm | Đường Bùi Cẩm Hổ |
12 | Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm | 8,9 | V | Kênh Đôi | Rạch Bến Nghé |
13 | Rạch Bến Nghé | 3,2 | V | Kênh Tàu Hủ | Sông Sài Gòn |
14 | Rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè | 6,0 | VI | Sông Sài Gòn | Cầu Lê Văn Sĩ |
15 | Kênh Thanh Đa | 1,3 | V | Sông Sài Gòn | Sông Sài Gòn |
Tổng: 08 luồng - Cấp V: 06 luồng; L=46,4 km - Cấp VI: 02 luồng; L=10,0 km | |||||
IV | 67,3 |
| |||
16 | Sông Vĩnh Bình | 1,8 | VI | Sông Sài Gòn | Rạch Nước Trong |
17 | Rạch Gò Dưa | 4,3 | VI | Sông Sài Gòn | Cuối tuyến |
18 | Rạch Chiếc - Trau Trảu | 11,1 | IV | Sông Sài Gòn | Sông Tắc |
19 | Rạch Ông Nhiêu | 7,1 | IV | Sông Đồng Nai | Rạch Trau Trảu |
20 | Rạch Cây Cam | 3,3 | VI | Sông Tắc | Rạch Trau Trảu |
21 | Rạch Môn - Sông Kinh | 3,5 | VI | Rạch Ông Nhiêu | Sông Tắc |
22 | Rạch Bà Đa - Rạch Giáng | 5,3 | VI | Sông Đồng Nai | Sông Tắc |
23 | Sông Tắc | 10,8 | IV | Sông Đồng Nai | Sông Đồng Nai |
24 | Rạch Bà Cua - Ông Cày | 6,4 | VI | Sông Đồng Nai | Rạch Chiếc |
25 | Rạch Đồng Trong - Rạch Giồng Ông Tố | 5,6 | IV | Sông Sài Gòn | Rạch Chiếc |
26 | Sông Kỳ Hà | 4,2 | VI | Sông Sài Gòn | Đường Võ Chí Công |
27 | Rạch Cá Trê Lớn | 3,9 | VI | Sông Sài Gòn | Sông Sài Gòn |
Tổng: 12 luồng - Cấp IV: 04 luồng; L=34,6 km - Cấp VI: 08 luồng; L=32,7 km | |||||
40,6 |
| ||||
28 | Rạch Bà Tỵ | 3,9 | VI | Sông Bến Lức | Kênh Xáng |
29 | Sông Cần Giuộc | 11,5 | III | Sông Cần Giuộc (tuyến TW) | Sông Bến Lức |
30 | Rạch Bà Lớn - Rạch Chồm | 6,1 | VI | Kênh Đôi | Cuối tuyến |
31 | Rạch Bà Lào (Xà Tờn) - Rạch Ngang | 5,9 | VI | Rạch Gò Nổi | Rạch Xóm Củi |
32 | Rạch Xóm Củi - Gò Nổi | 7,2 | V | N3 Kênh Cây Khô | Kênh Đôi |
33 | Tắc Bến Rô | 2,0 | VI | Kênh Cây Khô | Rạch Xóm Củi |
34 | Rạch Chiếu - Cầu Bà Cả | 4,0 | VI | Sông Cần Giuộc (tuyến TW) | Cuối tuyến (Đa Phước) |
Tổng: 07 luồng - Cấp III: 01 luồng; L=11,5 km - Cấp V: 01 luồng; L=7,2 km - Cấp VI: 05 luồng; L=21,9 km | |||||
57,7 |
| ||||
35 | Rạch Tắc Rỗi (Rạch Cầu Kinh) | 1,2 | VI | Sông Sài Gòn | Hạ lưu cầu Trắng |
36 | Rạch Cả Cấm | 2,4 | VI | Rạch Rơi | Cầu Đa Khoa |
37 | Rạch Tam Đệ | 1,4 | VI | Sông Nhà Bè | Đường Đào Trí |
38 | Rạch Đỉa - Rạch Rơi - Sông Phú Xuân | 9,6 | IV | Sông Nhà Bè | Rạch Ông Lớn |
39 | Rạch Tôm (nhánh Phú Xuân - Mương Chuối) | 2,6 | IV | Sông Mương Chuối | Sông Phú Xuân |
40 | Rạch Ông Lớn 2 - Sông Phước Kiểng - Mương Chuối | 9,1 | IV | Sông Soài Rạp | Kênh Cây Khô |
41 | Rạch Tôm (nhánh Phước Kiểng) | 4,8 | V | Sông Phước Kiểng | Sông Cần Giuộc (tuyến TW) |
42 | Rạch Bà Chiêm - Bà Chùa - Lấp Dầu | 4,7 | VI | Sông Mương Chuối | Rạch Dơi |
43 | Rạch Dơi - sông Kinh (Sông Đồng Điền) | 9,4 | IV | Sông Soài Rạp | Sông Cần Giuộc |
44 | Rạch Giồng - Kinh Lộ | 4,4 | IV | Sông Soài Rạp | Sông Giồng (Long An) |
45 | Rạch Rộp | 3,6 | VI | Sông Soài Rạp | Rạch Đinh |
46 | Rạch Đinh - Tắc Mương Lớn | 4,5 | VI | Rạch Giồng - sông Kinh Lộ | Sông Soài Rạp |
Tổng: 12 luồng - Cấp IV: 05 luồng; L=35,1 km - Cấp V: 01 luồng; L=4,8 km - Cấp VI: 06 luồng; L=17,8 km | |||||
228,5 |
| ||||
47 | Tắc Sông Chà | 1,3 | II | Sông Soài Rạp | Sông Soài Rạp |
48 | Rạch Tân - Rạch Bông Giếng Lớn | 5,9 | VI | Rạch Lá | Sông Soài Rạp |
49 | Rạch Lá - Tắc Tây Đen | 13,9 | V | Sông Lòng Tàu | Sông Soài Rạp |
50 | Rạch Tắc Rán | 2,0 | V | Kênh Bà Tổng - Tắc Ông Nghĩa | Rạch Lá Tắc Tây Đen |
51 | Kênh Bà Tổng | 2,0 | III | Tắc Ông Nghĩa | Sông Soài Rạp |
52 | Tắc Ông Nghĩa | 6,5 | III | Sông Lòng Tàu | Kênh Bà Tổng |
53 | Rạch Đôn | 8,3 | VI | Sông Lòng Tàu | Sông Soài Rạp |
54 | Sông Vàm Sát | 9,7 | III | Sông Soài Rạp | Sông Lò Rèn |
55 | Rạch Gốc Tre Nhỏ | 4,0 | VI | Sông Soài Rạp (đường Lý Nhơn) | Sông Vàm Sát |
56 | Sông Dinh Bà 1 - Lôi Giang | 9,7 | V | Sông Lò Rèn | Sông Lòng Tàu |
57 | Rạch Tắc Rỗi | 3,1 | III | N3 Tắc Đinh Cậu - Tắc Rỗi | Sông Dừa (đoạn ĐTNĐ) |
58 | Sông Dừa | 2,5 | III | Tắc Rỗi | Sông Dừa (đoạn hàng hải) |
59 | Tắc Ăn Tết - Tắc Cầu Kho | 5,5 | VI | Sông Dừa (Tắc Cà Đao) | Sông Dừa |
60 | Rạch Đuôi Cá | 4,2 | VI | Tắc Bức Mây | Sông Đồng Tranh 1 |
61 | Tắc Bức Mây | 4,6 | IV | Sông Đồng Tranh 1 | Tắc Bài |
62 | Rạch Thiềng Liềng | 7,6 | IV | Sông Lòng Tàu | Tắc Bức Mây |
63 | Tắc Đòi Nợ | 3,3 | IV | Rạch Cá Nhán | Tắc Bài |
64 | Rạch Cá Nhán | 6,5 | IV | Sông Thêu | Tắc Đòi Nợ |
65 | Rạch Năm Mươi | 3,5 | V | Sông Thêu | Rạch Thiềng Liềng |
66 | Sông Thêu | 6,9 | I | Cửa Cần Giờ | Sông Cái Mép |
67 | Rạch Mồng Gà - Tắc Móc Mu | 4,5 | VI | Sông Ngã Bảy | Tắc Cống |
68 | Tắc Cống | 5,8 | VI | Sông Ông Tiên | Sông Lòng Tàu |
69 | Sông Ông Tiên - Cá Gau | 9,1 | V | Sông Lòng Tàu | Sông Lò Vôi |
70 | Sông Mùng Năm - Tắc Ăn Chè | 6,6 | V | Sông Ông Tiên | Sông Dần Xây |
71 | Sông Dần Xây | 4,4 | III | Sông Dinh Bà | Sông Lòng Tàu |
72 | Sông Dinh Bà | 6,1 | III | Sông Lò Rèn | Sông Dần Xây |
73 | Sông Lò Rèn | 4,1 | III | Sông Vàm Sát | Sông Dinh Bà |
74 | Rạch Tràm - Kênh Kê | 5,6 | IV | Sông Cát Lái | Sông Dinh Bà 1 |
75 | Sông Cát Lái - Sông Vàm Sát | 13,0 | III | Sông Đồng Tranh 2 | Sông Lò Rèn |
76 | Sông Cá Nhám Lớn - Rạch Cá Nháp Lớn | 9,0 | VI | Cửa Soài Rạp | Sông Cát Lái |
77 | Sông Mũi Nai | 6,1 | I | Sông Đồng Tranh 2 | Sông Dần Xây |
78 | Sông Đồng Tranh 2 | 7,3 | I | Cửa Biển Đông | Sông Cát Lái |
79 | Sông Lò Vôi | 13,5 | V | Sông Đồng Đình | Sông Mùng Năm |
80 | Sông Đồng Đình - Bãi Tiên | 5,6 | IV | Sông Dinh Bà 2 | Cửa Cần Giờ |
81 | Sông Dinh Bà 2 | 6,0 | IV | Sông Bãi Tiên | Cửa Cần Giờ |
82 | Sông Hà Thanh - Đồng Hòa | 9,4 | V | Cửa Biển | Sông Dinh Bà 2 |
83 | Rạch Long Thạnh | 1,4 | VI | Sông Đồng Hòa | Bến đò Long Thạnh |
Tổng: 37 luồng - Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km - Cấp II: 01 luồng; L=1,3 km - Cấp III: 09 luồng; L=51,4 km - Cấp IV: 06 luồng; L=39,2 km - Cấp V: 09 luồng; L=67,7 km - Cấp VI: 09 luồng; L=48,6 km | |||||
Tổng cộng | 555,0 |
| |||
Trên địa bàn Thành phố có 83 luồng đường thủy nội địa với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó: - Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km - Cấp II : 01 luồng; L=1,3 km - Cấp III: 10 luồng; L=62,9 km - Cấp IV: 17 luồng; L=139,4 km - Cấp V: 19 luồng; L=167,7 km - Cấp VI: 33 luồng; L=163,4 km |
- 1 Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương dự toán dự án: khảo sát, quy hoạch và công bố tuyến luồng đường thủy nội địa tại huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
- 3 Quyết định 3029/QĐ-UBND phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ninh ban hành