Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2585/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 25 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU NHÀ Ở THƯƠNG MẠI PHÍA TÂY TRUNG TÂM HUYỆN LỴ MỚI CỦA HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỶ LỆ 1/2000.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục dự án Khu nhà ở thương mại phía Tây huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình (kiêm báo cáo thẩm định) số 1836/TTr-SXD ngày 19/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỷ lệ 1/2000, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỷ lệ 1/2000.

2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc Quy hoạch chung xây dựng trung tâm huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch, có ranh giới được xác định như sau:

+ Phía Bắc giáp trục đường đi Quốc lộ 1;

+ Phía Nam giáp trục đường N2;

+ Phía Tây giáp trục đường D1;

+ Phía Đông giáp hồ Bàu Sen và đất trống.

3. Quy mô đất đai: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có diện tích khoảng 19,7ha

4. Tính chất của khu vực lập quy hoạch: Theo định hướng của quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch khu vực lập quy hoạch là các khu đất ở và đất công cộng.

5. Yêu cầu, nguyên tắc cơ bản của việc lập quy hoạch.

5.1. Yêu cầu:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

+ Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;

+ Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường, bao gồm các nội dung sau:

+ Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố.

+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; hào và tuynel kỹ thuật;

+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị.

+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.

+ Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.

- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.

5.2. Nguyên tắc cơ bản:

- Tuân thủ hệ thống cơ sở pháp lý: Tuân thủ các quy chuẩn quy phạm liên quan, tuân thủ Quy hoạch chung đã phê duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống hiện có và các dự án đã và đang triển khai trong phạm vi liên quan về không gian kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật.

- Phát triển khu dân cư đô thị trên nền tảng khai thác giá trị tự nhiên của khu vực, nhằm tạo lập cấu trúc phát triển bền vững, tác động tích cực đến môi trường tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội khu vực.

- Các giải pháp quy hoạch phải khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của huyện Quảng Trạch nói riêng và của tỉnh Quảng Bình nói chung; sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, đáp ứng nhu cầu phát triển trước mắt và có tầm nhìn dài hạn.

- Tạo nên môi trường khu dân cư đô thị mới có không gian sống, nghỉ ngơi tiện nghi, hiện đại, hòa nhập thân thiện với môi trường thiên nhiên; diện mạo kiến trúc góp phần làm phong phú thêm bản sắc văn hóa bản địa.

6. Dự kiến quy mô dân số và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

- Dự kiến khu vực quy hoạch có khả năng dung nạp khoảng 2.500 người.

- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hạ tầng xã hội đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

7. Các khu chức năng dự kiến bố trí trong khu vực quy hoạch.

Khu vực quy hoạch được bố trí các khu chức năng gồm:

- Các khu đất ở mới dạng chia lô nhà ở liên kế, nhà ở biệt thự,...

- Các khu đất công trình công cộng gồm: nhà văn hóa, trường mầm non, công trình dịch vụ thương mại,…

- Đất công viên cây xanh, vườn hoa.

- Đường giao thông và các loại đất hạ tầng kỹ thuật khác.

8. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch in màu và lập thành 08 bộ, mỗi bộ gồm các thành phần sau:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000

- Bản đồ hiện trạng KTCQ và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000.

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống HTKT khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.

- Thuyết minh tổng hợp, phụ lục, tờ trình phê duyệt.

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

- Đĩa CD ghi toàn bộ các file bản vẽ, thuyết minh và số liệu liên quan.

9. Chi phí và nguồn vốn thực hiện

9.1. Dự toán chi phí:

+ Chi phí lập đồ án quy hoạch: 112.368.800 đ

+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 14.383.206 đ

+ Thuế VAT: 12.675.201 đ

+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 12.585.306 đ

+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 2.876.641 đ

+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 10.787.405 đ

+ Chi phí lấy ý kiến cộng đồng tạm tính: 2.247.376 đ

+ Chi phí công bố quy hoạch tạm tính: 3.371.064 đ

Tổng cộng (làm tròn) 171.294.000 đ

(Một trăm bảy mươi mốt triệu, hai trăm chín mươi bốn nghìn đồng chẵn).

9.2. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.

10. Tiến độ thực hiện.

- Tháng 8 năm 2016: Trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

- Thời gian tổ chức lập đồ án quy hoạch không quá 02 tháng kể từ ngày Chủ đầu tư ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn lập quy hoạch.

11. Tổ chức thực hiện.

- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.

- Đơn vị lập quy hoạch: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân và đủ năng lực theo quy định hiện hành.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Xây dựng tổ chức lập quy hoạch theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Quảng Trạch, Chủ tịch UBND xã Quảng Phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài