ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2587/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 14 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2831/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 364/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục 44 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực văn hóa và du lịch được ban hành kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Lĩnh vực du lịch:
2. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000đ/thẻ;
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
3. Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000đ/thẻ;
+Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
4. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
5. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
6. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam: 1.500.000đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
7. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp:
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của một văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
- Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam: 1.500.000đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận Thuyết minh viên.
8. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ.
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam: 1.500.000đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
9. Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam: 1.500.000 đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
10. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí:
Cấp (mới) giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
11. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định mới cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Mức phí: 500.000đ/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
12. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định mới cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Mức phí: 500.000đ/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
13. Cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định lại cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Mức phí: 500.000đ/giấy phép;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
14. Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch.
- Lệ phí:
Cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận thuyết minh viên: 200.000đồng/giấy;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
15. Thẩm định hồ sơ đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế: 2.000.000đ/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
16. Thẩm định, thẩm định lại hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt từ 3-5 sao và hạng cao cấp trình Tổng cục Du lịch ra quyết định công nhận.
- Phí, lệ phí:
+ Loại đề nghị tiêu chuẩn xếp hạng 4, 5 sao và hạng cao cấp: 3.000.000đ/lần/cơ sở;
+ Loại đề nghị tiêu chuẩn xếp hạng 3 sao: 2.500.000đ/lần/cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
17. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
- Phí, lệ phí: Thẩm định mới:
+ Loại 1, 2 sao: 1.000.000 đồng / lần/ cơ sở .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
18. Thẩm định lại, xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
- Phí, lệ phí: Thẩm định lại:
+ Loại 1, 2 sao: 1.000.000 đồng / lần/ cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
19. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định lần đầu:
+ Cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 500.000 đồng/ lần / cơ sở .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
20. Thẩm định lại, xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
- Phí, lệ phí: Thẩm định lại:
+ Cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 500.000 đồng/ lần / cơ sở .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
II. Lĩnh vực văn hoá:
3. Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh của địa phương đóng trên địa bàn cấp tỉnh đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến).
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận bản quyền phim;
+ 01 bộ băng hình, đĩa hình, phim nhựa (để trình duyệt).
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01/PBP)
- Lệ phí:
* Lệ phí duyệt phim:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 600.000đ/1 tập;
+ Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 900.000đ/phim;
+ Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Phim ngắn (Tài liệu, khoa học, hoạt hình…):
+ Độ dài đến 60 phút: 350.000đ/tập;
+ Độ dài 60 phút trở lên thu như phim truyện.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Nghị định 96/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh;
+ Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh;
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
4. Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm ủy quyền.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm dự định triển lãm (theo mẫu quy định);
+ Danh mục tác phẩm, tác giả; đối với triển lãm ảnh phải ghi rõ kích thước tác phẩm; đối với triển lãm mỹ thuật phải ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9x12 cm trở lên;
+ Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung triển lãm;
+ Bản cam kết khi tổ chức lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Các văn bản có liên quan bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm (Phụ lục I).
- Yêu cầu, điều kiện:
* Triển lãm văn hóa, nghệ thuật phải tuân theo các điều kiện sau đây:
+ Hiện vật, tài liệu triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm;
+ Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích phù hợp với tính chất và quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều kiện phòng, chống cháy nổ;
+ Chủ địa điểm triển lãm chỉ được cho tổ chức triển lãm khi có giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 13 hoặc sau khi đã đăng ký theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
* Tổ chức, cá nhân đã đăng ký triển lãm hoặc đã được cấp giấy phép triển lãm có trách nhiệm:
+ Đảm bảo nội dung, hình thức trưng bày của triển lãm đúng với hồ sơ đã đăng ký hoặc giấy phép triển lãm đã được cấp;
+ Sau khi đăng ký hoặc được cấp giấy phép, muốn thay đổi về nội dung, thiết kế trưng bày, địa điểm, thời gian triển lãm, phải đề nghị bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã đăng ký hoặc cấp giấy phép và chỉ được thực hiện sự thay đổi khi được cơ quan đó đồng ý bằng văn bản;
+ Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký hoặc cấp giấy phép triển lãm cần duyệt nội dung triển lãm trước ngày khai mạc, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm có trách nhiệm tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt chậm nhất là 5 ngày làm việc trước ngày khai mạc triển lãm.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL, ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa ra nước ngoài quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (đối với các triển lãm văn hoá, nghệ thuật khác không thuộc các trường hợp do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Triển lãm văn hóa, nghệ thuật phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Hiện vật, tài liệu triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm;
- Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích phù hợp với tính chất và quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều kiện phòng, chống cháy nổ;
- Chủ địa điểm triển lãm chỉ được cho tổ chức triển lãm khi có giấy phép hoặc sau khi đã đăng ký.
* Tổ chức, cá nhân đã đăng ký triển lãm hoặc đã được cấp giấy phép triển lãm có trách nhiệm:
- Đảm bảo nội dung, hình thức trưng bày của triển lãm đúng với hồ sơ đã đăng ký hoặc giấy phép triển lãm đã được cấp;
- Sau khi đăng ký hoặc được cấp giấy phép, muốn thay đổi về nội dung, thiết kế trưng bày, địa điểm, thời gian triển lãm, phải đề nghị bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã đăng ký hoặc cấp giấy phép và chỉ được thực hiện sự thay đổi khi được cơ quan đó đồng ý bằng văn bản;
- Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký hoặc cấp giấy phép triển lãm cần duyệt nội dung triển lãm trước ngày khai mạc, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm có trách nhiệm tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt chậm nhất là 5 ngày làm việc trước ngày khai mạc triển lãm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa ra nước ngoài quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP, ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP, ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
10. Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu trong đó ghi rõ: nội dung (chủ đề) băng, đĩa, tên tác phẩm, tác giả, nguồn gốc;
+ Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền sản phẩm;
+ Sản phẩm đề nghị cấp phép, kèm theo bản nhạc, kịch bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu;
+ Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác;
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
11. Cấp phép cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
12. Cấp phép cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
13. Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương. (Bao gồm: đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn);
+ Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Bản nhạc, kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu; ảnh hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
+ Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Trong chương trình tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
+ Thông tư 08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật (BDNT).
14. Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn);
+ Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Bản nhạc, kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu; ảnh hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (Bản sao có công chứng);
+ Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Trong chương trình tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
+ Thông tư 08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
15. Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, tổ chức biểu diễn chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
16. Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, diễn viên người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục Nghệ thuật Biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn. (Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm (khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công cộng)).
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký phải ghi rõ: tên chương trình, vở diễn; nội dung chương trình, vở diễn; danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên; thời gian, địa điểm biểu diễn (theo mẫu quy định);
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn (Mẫu số 1)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tiếp nhận.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chỉ được tổ chức biểu diễn tại địa điểm đăng ký kinh doanh những chương trình, tiết mục, vở diễn đã được phép phổ biến;
+ Không được quảng cáo về biểu diễn nghệ thuật; không bán vé thu tiền dưới mọi hình thức;
Cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở, không bán vé thu tiền xem biểu diễn…
+ Ít nhất 10 ngày trước ngày tổ chức biểu diễn, người tổ chức biểu diễn phải gửi văn bản đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Chủ địa điểm biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phải tuân theo các quy định sau đây:
+ Không phát hành vé quá số ghế, quá sức chứa hoặc quá số lượng được cơ quan có thẩm quyền cho phép; bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ;
+ Bảo đảm âm lượng vượt ra ngoài nơi biểu diễn không quá quy định về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
+ Không để người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy vào nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Phải có quy định về nếp sống văn minh niêm yết tại nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang để mọi người biết và thực hiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
17. Cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội và các điều kiện cần thiết để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội);
+ Bản cam kết khi tổ chức lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ).
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, có trách nhiệm cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23/8/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là BVHTTDL) về việc ban hành quy chế tổ chức lễ hội;
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
21. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
+ Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (mẫu 5)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phòng Karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
+ Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
+ Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Địa điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
+ Địa điểm hoạt động Karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề;
+ Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Chỉ thị 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
+ Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
22. Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
+ Hợp đồng giữa người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, đảm bảo các điều kiện về cách âm, phòng chống cháy nổ;
+ Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hoá, nghệ thuật trở lên;
+ Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng;
+ Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của địa phương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Chỉ thị 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
+ Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
24. Gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pano, phương tiện giao thông.
- Lệ phí:
* Lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo:
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
* Trường hợp gia hạn thu bằng 50% mức lệ phí nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa – Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông;
27. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hoá, dịch vụ thông thường.
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007của Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
28. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hoá, dịch vụ thông thường.
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa – Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
29. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế bao gồm: văcxin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận).
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
30. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: văcxin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận).
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ, Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
31. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
32. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
33. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp giấy tiếp nhận).
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
34. Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận).
- Lệ phí:
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+ Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
35. Cấp giấy phép công diễn cho tổ chức, cá nhân tổ chức trình diễn thời trang.
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn);
+ Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Ảnh hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang;
+ Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Trong chương trình tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có Quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
+ Thông tư 08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
36. Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
37. Tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống ở địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trên địa bàn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Việt Nam;
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Việt Nam với đối tác mời.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp./.
- 1 Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu