Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2592/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1016/TTr-TTTT ngày 28/9/2017 và thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 2403/STC-QLNS ngày 15/9/2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Danh mục kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 của Quyết định này, giao Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, DL

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Dung

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh)

STT

Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước

A

B

I

LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN VÀ THÔNG TIN CƠ SỞ

1

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh

2

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh

3

Thông tin tuyên truyền đối ngoại và hội nhập quốc tế

4

Tổ chức tuyên truyền, quảng bá nhiệm vụ ứng dụng CNTT của tỉnh

5

Duy trì và phát triển các chuyên trang tuyên truyền trên môi trường mạng của tỉnh và của các ngành

II

LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1

Cập nhật, bảo dưỡng trang thông tin điện tử các cấp

2

Tập huấn nghiệp vụ quản lý và vận hành trang thông tin điện tử các cấp

3

Xây dựng trang thông tin điện tử các cấp

4

Tổ chức đánh giá, thống kê, giám sát mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế

5

Tổ chức điều tra, thu thập thông tin, thống kê, phân tích, đánh giá hiện trạng về tình hình ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh

6

Nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghệ về phần mềm và nội dung số

7

Xây dựng các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, các mô hình, giải pháp thúc đẩy sự phát triển về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh

8

Hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh

9

Quản lý và vận hành các hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước

10

Quản lý và triển khai các hoạt động liên quan đến chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước

11

Duy trì và phát triển Cổng thông tin đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế

12

Vận hành Trung tâm điều hành đô thị thông minh

13

Hỗ trợ triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh

14

Vận hành hạ tầng, thiết bị CNTT, mạng diện rộng của tỉnh

14.1

Thực hiện quản trị và vận hành hạ tầng công nghệ thông tin (thiết bị mạng, máy chủ, hệ thống lưu trữ,...) của tỉnh.

14.2

Quản lý và vận hành hạ tầng mạng tin học diện rộng (WAN) của tỉnh (lắp đặt, cấu hình, theo dõi kết nối,...)

14.3

Bảo dưỡng định kỳ và xử lý sự cố mạng tin học diện rộng (WAN) của tỉnh

14.4

Quản lý, vận hành mạng Truyền số liệu trong cơ quan Đảng và Nhà nước (kết nối từ Trung ương đến tỉnh, đến các sở, các huyện)

14.5

Quản lý dịch vụ tên miền internet và nội bộ cho các đơn vị

15

Đảm bảo an toàn thông tin mạng

15.1

Quét kiểm tra bảo mật định kỳ hệ thống, hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, trang TTĐT các ngành, các địa phương

15.2

Theo dõi việc đảm bảo an toàn thông tin mạng LAN cho các đơn vị có kết nối mạng WAN

15.3

Diễn tập định kỳ an toàn thông tin mạng cho các đơn vị

15.4

Theo dõi an toàn thông tin mạng các đơn vị có kết nối mạng WAN và mạng truyền số liệu chuyên dùng

16

Phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin

16.1

Cài đặt và thiết lập các phần mềm ứng dụng các ngành, địa phương

16.2

Vận hành hệ thống Email công vụ của tỉnh

16.3

Vận hành Hệ thống thông tin (trên nền GIS) tỉnh Thừa Thiên Huế

16.4

Vận hành hệ thống các phần mềm của tỉnh và các ngành

16.5

Tập huấn sử dụng GIS cho các Sở, ban, ngành và địa phương các cấp

17

Cơ sở dữ liệu

17.1

Quản trị, cấp phát cơ sở dữ liệu nền GISHue

17.2

Quản trị, cấp phát cơ sở dữ liệu nền hành chính GISHue

17.3

Quản trị, cấp phát cơ sở dữ liệu nền địa hình GISHue

17.4

Quản trị, cấp phát cơ sở dữ liệu nền giao thông GISHue

17.5

Quản trị, cấp phát cơ sở dữ liệu các ngành, địa phương các cấp

17.6

Cập nhật biến động cơ sở dữ liệu nền hành chính, địa hình, giao thông GISHue

17.7

Tích hợp, biên tập, xử lý số liệu và cơ sở dữ liệu GIS và dữ liệu thuộc tính của các ngành, địa phương các cấp

17.8

Chuyển đổi dữ liệu quy hoạch từ các dạng khác sang GlSHue

18

Phần mềm ứng dụng, dịch vụ CNTT

18.1

Hosting các Trang thông tin điện tử/ các phần mềm ứng dụng của các sở, ban, ngành, địa phương các cấp

18.2

Xây dựng, triển khai, thiết lập các bài toán ứng dụng GIS cho các ngành, địa phương các cấp trên Hệ thống thông tin

18.3

Kiểm thử phần mềm cài đặt tại Trung tâm được sử dụng trong các cơ quan nhà nước đảm bảo an toàn thông tin mạng

III

Đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

1

Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công chức, viên chức lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông

2

Đào tạo, kiểm tra sát hạch về trình độ và cấp giấy chứng nhận về các khóa đào tạo chuyên môn theo quy định hiện hành của UBND tỉnh đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT

3

Đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng về An toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh

IV

Các dịch vụ khác

1

Phần mềm nền tảng mở phân tích dữ liệu lớn

2

Phần mềm nền tảng mở Chính phủ điện tử

2.1

Nghiên cứu công nghệ, xây dựng các thư viện cho phép phát triển các ứng dụng dùng trong Chính phủ điện tử

2.2

Vận hành, phát triển các ứng dụng trong Chính phủ điện tử

3

Xây dựng mô hình khởi nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin địa bàn tỉnh

4

Xây dựng các nhóm nghiên cứu chuyên sâu như: chính quyền điện tử, thành phố thông minh

5

Tham gia, tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề công nghệ thông tin