- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND về Quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 3798/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 3620/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 11 Quyết định 2154/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới; bãi bỏ hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 07 tháng 11 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4054/TTr-SKHĐT ngày 03 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Hỗ trợ chi phí kết nối tuyển dụng, đăng thông tin tuyển dụng lao động có trình độ, chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm (lĩnh vực khoa học công nghệ như nghiên cứu, chế tạo, lập trình, công nghệ số...) trong một năm đầu. Tối đa 7.000.000 đồng/năm/doanh nghiệp. | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) | Không | Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH BẾN TRE
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Doanh nghiệp lập hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Lao động -Thương binh và Xã hội giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp:
+ Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hỗ trợ nhưng chưa đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, Sở Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đáp ứng yêu cầu.
+ Trường hợp doanh nghiệp chưa đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để biết.
+ Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản kết quả, nội dung được hỗ trợ. Đồng thời, tiến hành thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, doanh nghiệp mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hưởng chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này).- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. *
- Bản sao Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp.
- Bản sao xác nhận tham gia các cuộc thi khởi nghiệp của đơn vị tổ chức các cuộc thi khởi nghiệp đối với doanh nghiệp được thành lập từ dự án, ý tưởng khởi nghiệp.
- Bản sao hợp đồng, hóa đơn đã sử dụng dịch vụ tương ứng với nội dung đề nghị hỗ trợ tại Điều 5 Nghị quyết số 09/2023/HĐND. *
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập từ hộ kinh doanh, ý tưởng, dự án khởi nghiệp tại tỉnh Bến Tre.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị hưởng chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2023/HĐND ngày 05/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Doanh nghiệp đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập từ hộ kinh doanh có thời gian sản xuất, kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh liên tục ít nhất 01 năm tại tỉnh tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận hộ kinh doanh lần đầu.
- Doanh nghiệp được thành lập từ ý tưởng, dự án khởi nghiệp trong tỉnh được đơn vị tổ chức các cuộc thi khởi nghiệp xác nhận đã tham gia cuộc thi ý tưởng, dự án khởi nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Hưởng chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Kính gửi: ............................................................................................................
I. Thông tin cá nhân, tổ chức đề nghị:
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: .............................................................................................
Loại hình doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp): ..................................................................
Quy mô doanh nghiệp (siêu nhỏ, nhỏ vừa): .........................................................................
Địa chỉ (Hộ khẩu thường trú nếu là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính nếu là doanh nghiệp): .....
...............................................................................................................................................
Điện thoại: .................................... Email (nếu có): ..............................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: .................. do .................................... cấp ngày ........ tháng ........ năm ...........
II. Đề nghị được hưởng chính sách:
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
(Tên cá nhân, tổ chức) .................................... đề nghị được hưởng chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:(Nêu rõ đề nghị theo điểm, khoản, Điều nào? Cụ thể kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung?)
1. ..........................................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................................
3. ..........................................................................................................................................
III. Cá nhân, tổ chức đề nghị cam kết
- Cá nhân/tổ chức cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Hồ sơ kèm theo:
-
-
1 Quyết định 3798/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa