UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/1999/QĐ-UBTDTT | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY THỂ THAO VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 03/1998/NĐ-CP ngày 6/01/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết định số 224/QĐ/TCTDTT ngày 23/6/1993 của Tổng cục Thể dục thể thao (nay là Uỷ ban Thể dục thể thao) về việc thành lập lại doanh nghiệp Công ty Thể thao Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Công ty Thể thao Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công ty Thể thao Việt Nam là Doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao, có chức năng sản xuất, kinh doanh hàng hoá thể dục thể thao và làm dịch vụ tư vấn, xây dựng công trình thể thao, phục vụ nhiệm vụ phát triển sự nghiệp thể dục thể thao.
Điều 2: Công ty Thể thao Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn :
2.1 Sản xuất và tổ chức sản xuất các loại hàng hoá, trang thiết bị, dụng cụ thể dục thể thao.
2.2 Tổ chức kinh doanh trong nước và xuất - nhập khẩu hàng hoá, trang thiết bị, dụng cụ thể dục thể thao.
2.3 Tư vấn thiết kế công trình thể thao.
2.4 Kinh doanh vật tư sản xuất hàng hoá, trang thiết bị, dụng cụ TDTT.
2.5 Xây dựng công trình Thể dục thể thao.
2.6 Tư vấn về giá cả, chất lượng, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật hàng hoá, trang - thiết bị, dụng cụ TDTT, các công trình thuộc lĩnh vực TDTT.
Điều 3: Tổ chức bộ máy của Công ty Thể thao Việt Nam:
3.1 Công ty Thể thao Việt Nam có
- Giám đốc, các Phó Giám đốc
- Hội đồng tư vấn Công ty
- Các phòng chức năng:
+ Phòng Kinh doanh;
+ Phòng Kế toán - Tài vụ;
+ Phòng Tổ chức hành chính.
- Các đơn vị thành viên.
+ Xí nghiệp sản xuất dụng cụ TDTT;
+ Xí nghiệp xây dựng công trình TDTT;
+ Xí nghiệp sản xuất dụng cụ TDTT số 2
+ Xí nghiệp kinh doanh dịch vụ TDTT
+ Trung tâm tư vấn Thể dục thể thao.
3.2 Công ty Thể thao Việt Nam có trụ sở chính đặt tại số 4 Hàng Cháo - Đống Đa - Hà Nội.
Công ty Thể thao Việt Nam là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và có tài khoản tại Ngân hàng.
Điều 4: Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước luật pháp và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao về toàn bộ hoạt động của Công ty Thể thao Việt Nam.
Giám đốc Công ty Thể thao Việt Nam căn cứ Luật Doanh nghiệp và quy định hiện hành của Nhà nước để quyết định phân cấp và uỷ quyền về chức năng, nhiệm vụ, trụ sở, con dấu, phương thức hạch toán kinh tế và tài khoản của các đơn vị thành viên thuộc Công ty Thể thao Việt Nam.
Giám đốc Công ty Thể thao Việt Nam có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, chính trị, nâng cao đời sống cho công nhân viên chức, bảo đảm an toàn lao động, an ninh xã hội, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo toàn và phát triển vốn.
Giám đốc Công ty Thể thao Việt Nam có trách nhiệm xây dựng điều lệ tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh - dịch vụ thể dục thể thao và Quy chế làm việc của Công ty trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao duyệt và điều hành công việc của công ty theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ, Quy chế được duyệt.
- Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được Giám đốc phân công.
- Hội đồng Công ty có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc Công ty về các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý và phương hướng phát triển của Công ty.
- Các Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị thành viên chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về việc thực hiện toàn bộ chức năng nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
- Công nhân, viên chức chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị và Giám đốc Công ty về công việc được giao.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Giám đốc Công ty Thể thao Việt Nam, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính, thủ trưởng các vụ, đơn vị có liên quan thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO |
- 1 Quyết định 1589/2003/QĐ-UBTDTT Quy chế tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ Thể dục thể thao Cơ sở do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 2 Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3 Nghị định 03/1998/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục thể thao
- 1 Quyết định 478/2005/QĐ-UBTDTT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 2 Quyết định 87/2003/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1589/2003/QĐ-UBTDTT Quy chế tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ Thể dục thể thao Cơ sở do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành