- 1 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 6 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 7 Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2005/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 23 tháng 9 năm 2005 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 1003 ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 59/CV-LN ngày 26/7/2005; Báo cáo thẩm định số 60/BCTĐ-STP ngày 01/9/2005 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN |
VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2005/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Điện Biên)
Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể, để làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
Điều 2. Mức cước trong Quyết định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
Điều 4. Khoảng cách tính cước:
1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
a) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
b) Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện vận tải và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
2. Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt là Km).
Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km, số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
1. Loại đường tính cước được chia thành 6 loại theo bảng phân loại đường để tính cước của cơ quan quản lý đường:
a) Đường do TW quản lý: Áp dụng phân loại đường bộ để tính cước theo Quyết định số 275/QĐ-GTĐB ngày 20/02/2002 của Cục đường bộ Việt Nam về phân loại đường bộ.
b) Khi Cục đường bộ Việt Nam có Quyết định phân loại đường lại sau thời gian cải tạo và nâng cấp sẽ thực hiện theo Quyết định mới.
2. Đối với loại đường do địa phương quản lý.
a) Đối với đường từ Thành phố đi các huyện (trừ những đoạn đã trùng với đường Quốc lộ): Căn cứ để tính cước theo phân loại đường được Sở Giao thông vận tải thông báo hàng năm.
b) Đối với loại đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, cụm xã:
Đối với đường đã rải nhựa nhưng chưa phân loại tính theo đường loại 5.
Đối với đường đất, đường cấp phối là đường đặc biệt xấu (loại 6).
c) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
d) Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội thị có mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi lâu, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
GIÁ CƯỚC, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại
Đơn vị: đồng/tấn.km
Loại đường
Cự ly | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường đặc biệt loại 6 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | 5.600 | 6.664 | 10.776 | 15.624 | 22.656 | 27.187 |
2 | 3.100 | 3.689 | 5.965 | 8.649 | 12.542 | 15.050 |
3 | 2.230 | 2.654 | 4.291 | 6.222 | 9.022 | 10.826 |
4 | 1.825 | 2.172 | 3.511 | 5.092 | 7.383 | 8.860 |
5 | 1.600 | 1.904 | 3.079 | 4.464 | 6.474 | 7.769 |
6 | 1.446 | 1.721 | 2.782 | 4.035 | 5.850 | 7.020 |
7 | 1.333 | 1.586 | 2.565 | 3.719 | 5.393 | 6.472 |
8 | 1.245 | 1.482 | 2.396 | 3.474 | 5.037 | 6.044 |
9 | 1.173 | 1.396 | 2.257 | 3.273 | 4.745 | 5.694 |
10 | 1.114 | 1.326 | 2.144 | 3.109 | 4.507 | 5.408 |
11 | 1.063 | 1.265 | 2.046 | 2.966 | 4.301 | 5.161 |
12 | 1.016 | 1.209 | 1.955 | 2.835 | 4.111 | 4.933 |
13 | 968 | 1.152 | 1.862 | 2.701 | 3.916 | 4.699 |
14 | 924 | 1.100 | 1.778 | 2.578 | 3.738 | 4.486 |
15 | 883 | 1.051 | 1.700 | 2.464 | 3.573 | 4.288 |
16 | 846 | 1.007 | 1.628 | 2.361 | 3.423 | 4.108 |
17 | 820 | 976 | 1.577 | 2.288 | 3.318 | 3.982 |
18 | 799 | 951 | 1.538 | 2.230 | 3.233 | 3.880 |
19 | 776 | 923 | 1.493 | 2.165 | 3.139 | 3.767 |
20 | 750 | 893 | 1.443 | 2.092 | 3.034 | 3.641 |
21 | 720 | 857 | 1.385 | 2.009 | 2.913 | 3.496 |
22 | 692 | 823 | 1.332 | 1.931 | 2.800 | 3.360 |
23 | 667 | 794 | 1.284 | 1.861 | 2.698 | 3.238 |
24 | 645 | 768 | 1.241 | 1.800 | 2.609 | 3.131 |
25 | 624 | 743 | 1.201 | 1.741 | 2.525 | 3.030 |
26 | 604 | 719 | 1.163 | 1.685 | 2.443 | 2.932 |
27 | 584 | 695 | 1.124 | 1.629 | 2.363 | 2.836 |
28 | 564 | 671 | 1.086 | 1.574 | 2.281 | 2.737 |
29 | 545 | 649 | 1.048 | 1.520 | 2.204 | 2.645 |
30 | 528 | 628 | 1.016 | 1.473 | 2.136 | 2.563 |
31-35 | 512 | 609 | 986 | 1.429 | 2.071 | 2.485 |
36-40 | 498 | 593 | 958 | 1.389 | 2.015 | 2.418 |
41-45 | 487 | 580 | 937 | 1.359 | 1.970 | 2.364 |
46-50 | 477 | 568 | 917 | 1.331 | 1.929 | 2.315 |
51-55 | 468 | 557 | 901 | 1.306 | 1.893 | 2.272 |
56-60 | 460 | 547 | 886 | 1.284 | 1.861 | 2.233 |
61-70 | 453 | 539 | 871 | 1.264 | 1.833 | 2.200 |
71-80 | 447 | 532 | 860 | 1.247 | 1.808 | 2.170 |
81-90 | 442 | 526 | 850 | 1.233 | 1.789 | 2.147 |
91-100 | 438 | 521 | 843 | 1.222 | 1.772 | 2.126 |
Từ 101 Km trở lên | 435 | 518 | 837 | 1.213 | 1.760 | 2.112 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hộp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại.
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Khi vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Điều 7. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản:
1. Đối với những nơi chỉ có đường cho xe vận tải có trọng tải 3 tấn trở xuống đi được (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) thì khi tính cước được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trên cùng một tuyến đường được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 2.500đ/tấn hàng.
b) Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 3.000đ/tấn hàng
4. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Tính cước trên cơ sở trọng tải phương tiện:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
6. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng tải phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 8. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện | = | [(Tổng số Km xe chạy – 3 Km xe chạy đầu x 2) – (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng ký phương tiện |
Điều 9. Chi phí phương tiện chờ đợi:
1. Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ, thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả khi chủ phương tiện không đủ phương tiện chuyên chở khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
2. Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000đ/tấn-xe-giờ và 6.000đ/tấn-moóc-giờ.
3. Việc quy định tròn số như sau: Dưới 15 phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút đến dưới 1 giờ tính 1 giờ.
Điều 10. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời… khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, tiền khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
Trường hợp chủ phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
Điều 12. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN |
- 1 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 1 Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 1 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013