ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2006/QĐ-UBND | Thị xã Cao Lãnh, ngày 08 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2005/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung nhiệm vụ đối với các cơ quan quản lý dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2005 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư không có xây dựng công trình:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư triển khai công tác chuẩn bị đầu tư theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
b) Tổ chức thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhóm A (sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư), nhóm B, C do Tỉnh quản lý (kể cả dự án sử dụng nhiều nguồn vốn mà không thể tách riêng các hạng mục hoặc phần việc của dự án theo từng loại nguồn vốn trong đó vốn ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án) và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo thẩm định, các hồ sơ cần thiết, kèm theo dự thảo quyết định đầu tư.
Trong khi tổ chức thẩm định dự án Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến nội dung thẩm định dự án.
Đối với các dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi mà chỉ lập báo cáo đầu tư (theo quy định tại khoản 11.3, Điều 1, Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ), Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư lập báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật để trình cấp có thẩm quyền xem xét ra quyết định đầu tư.
c) Tổ chức thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư nhóm A của doanh nghiệp thuộc quyền Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn khác và có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, ngành, địa phương có liên quan đến dự án để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
2. Sở Tài chính.
a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán mua sắm đồ dùng, máy móc, thiết bị đối với các dự án không có xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc (không cần lắp đặt) của cơ quan nhà nước, đoàn thể; đồ dùng và phương tiện làm việc thông thường của lực lượng vũ trang sử dụng vốn ngân sách nhà nước để làm cơ sở tổ chức xét thầu và chỉ định thầu.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
b) Thẩm định dự toán chi phí đo đạc địa chính đối với các dự án quy hoạch xây dựng và dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu đo đạc địa chính.
4. Sở Bưu chính Viễn thông
a) Chịu trách nhiệm quản lý về quy hoạch phát triển ngành bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trong phạm vi toàn Tỉnh.
b) Tham gia thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
c) Tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin nhóm B, C của các bộ, ngành, địa phương và các thành phần kinh tế khác trên địa bàn Tỉnh.
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
d) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 47/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 62/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1 Chỉ thị 02/2008/CT-UBND tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và chuyển đổi các Ban quản lý dự án cấp huyện, Ban quản lý dự án các ngành cấp tỉnh thành tổ chức tư vấn quản lý dự án chuyên nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3 Nghị định 143/2004/NĐ-CP sửa đổi Điều 14 Nghị định 175/CP năm 1994 hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 6 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 7 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng