ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2006/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 02 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND - UBND 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của HĐND tỉnh Bạc Liêu (khóa VII, kỳ họp thứ bảy) về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay đặt tên 26 đường, đổi tên 09 đường và đặt tên 04 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Bạc Liêu (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao thông-Vận tải chủ trì và kết hợp với Sở Xây dựng, UBND thị xã Bạc Liêu tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường; Sở Văn hóa-Thông tin phối hợp Đài Phát thanh-Truyền hình và Báo Bạc Liêu có kế hoạch tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân được biết.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, giám đốc các Sở, ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch UBND thị xã Bạc Liêu căn cứ Quyết định thực hiện.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM.UBND TỈNH BẠC LIÊU |
PHỤ LỤC
ĐẠT TÊN, ĐỔI TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẠC LIÊU ĐỢT 1/2006
(Kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 02 /11/2006 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
I- Phụ lục 01 (Đặt tên đường mới)
STT | ĐẶT TÊN | PHẠM VI GIỚI HẠN | |
ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | ||
01 | Nguyễn Văn A | Đống Đa | Nguyễn Thị Minh Khai |
02 | Lê Thị Cẩm Lệ | Đống Đa | Nguyễn Thị Minh Khai |
03 | Phan Văn Trị | Cao Văn Lầu (Lê Hồng Phong cũ) | Lê Thị Cẩm Lệ (Bờ kinh 30/4) |
04 | Nguyễn Chí Thanh (Vành đai ngoài) | Trần Phú (quốc lộ IA) | Cách Mạng (đầu Cầu Xáng) |
05 | Hùng Vương | Trung tâm hội nghị | Ngã năm Quốc lộ IA |
06 | Nguyễn Tất Thành (trước trụ sở Tỉnh ủy-UBND tỉnh) | Võ Thị Sáu
| Tôn Đức Thắng (Nam Sông Hậu) |
07 | Lê Hồng Phong | Cầu Bạc Liêu (Cầu Bạc Liêu 3) | Cao Văn Lầu (ngã ba Biên phòng) |
08 | Lý Tự Trọng | Tôn Đức Thắng (gần Cầu Công Binh) | Hòa Bình |
09 | Nguyễn Thái Học | Trần Huỳnh | Đô thị mới |
10 | Phan Bội Châu | Võ Thị Sáu | Trần Phú |
11 | Châu Văn Đặng | Lê Duẫn (gần Nhà máy điện) | Tôn Đức Thắng |
12 | Bà Huyện Thanh Quan | Trần Huỳnh | Đường 23-8 (Q.lộ IA) |
13 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Huỳnh (Cổng công viên Trần Huỳnh) | Đường 23-8 (Q.lộ IA) |
14 | Ngô Quang Nhã (Sau trụ sở TU-UBND tỉnh) | Lý Tự Trọng | Nhà máy nước |
15 | Nguyễn Hữu Nghĩa | Trần Phú (bến xe Bạc Liêu) | Biên phòng cũ |
16 | Nguyễn Văn Linh (Trung tâm đô thị mới) | Trung tâm đô thị mới | Dường Vành Đai (Đường bao) |
17 | Dương Thị Sáu | Trần Huỳnh | Châu Văn Đặng |
18 | Nguyễn Công Tộc | Trần Huỳnh | Nguyễn Chí Thanh |
19 | Nguyễn Thị Mười | Dương Thị Sáu | Nguyễn Văn Uông |
20 | Nguyễn Văn Uông | Trần Huỳnh | Nguyễn Chí Thanh |
21 | Lê Thị Hương | Trần Huỳnh | Nguyễn Chí Thanh |
22 | Nguyễn Thị Lý | Trần Huỳnh | Tôn Đức Thắng |
23 | Trần Văn Tất | Dương Thị Sáu | Nguyễn Công Tộc |
24 | Phan Thị Tư | Nguyễn Thị Mười | Nguyễn Chí Thanh |
25 | Huỳnh Văn Xã | Nguyễn Thị Mười | Châu Văn Đặng |
26 | Trương Văn An | Nguyễn Thị Mười | Nguyễn Chí Thanh |
II- Phụ lục 02 (Đổi tên đường cũ)
SỐ TT | TÊN ĐƯỜNG MỚI | TÊN ĐƯỜNG CŨ | PHẠM VI GIỚI HẠN | |
ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | |||
01 | Lê Duẩn | Giao Thông | Tôn Đức Thắng (ngã 3 Nhà máy điện) | Hòang Diệu |
02 | Tôn Đức Thắng | Giao Thông + đường Nam sông Hậu | Trần Phú (Cầu Công Binh) | Cầu Tôn Đức Thắng (Cầu Bạc Liêu 2) |
03 | Lộc Ninh | Hoàng Diệu B + Đường mới | Trần Huỳnh | Hoàng Diệu |
04 | Hai Bà Trưng | Hai Bà Trưng + Lý Tự Trọng | Nguyễn Huệ | Ngô Gia Tự |
05 | Cao Văn Lầu | Lê Hồng Phong | Cầu Kim Sơn | Ngã tư Hiệp Thành |
06 | Lê Hồng Nhi | Đinh Tiên Hoàng | Hai Bà Trưng (Lý Tự Trọng và Hai Bà Trưng cũ) | Điện Biên Phủ (Bờ sông) |
07 | 23-8 | Quốc Lộ IA | Ngã ba Xa Cảng | Cầu Sập |
08 | Trần Phú | Quốc lộ IA | Cầu Kim Sơn | Ngã năm Quốc lộ I |
09 | Bạch Đằng | Cao Văn Lầu | Ngã tư Hiệp Thành | Nhà Mát |
03- Phụ lục 03 (Tên công trình công cộng)
STT | TÊN MỚI | TÊN CŨ | VỊ TRÍ |
01 | Cầu Tôn Đức Thắng | Cầu Bạc Liêu II | Phường 1-qua Phường 5 |
02 | Cầu Bạc Liêu | Cầu Bạc Liêu III | Phường 3-qua Phường 2 |
03 | Cầu Nguyễn Thị Minh Khai | Cầu Mới (kênh 30-4) | Phường 2-qua Kênh 30-4 |
04 | Công viên Lê Thị Riêng | Công viên Mũi Tàu | Phường 8 |
- 1 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 2 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc đặt tên đường, phố thuộc thị trấn Quế, huyện Kim Bảng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 240/2008/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên một số đường và công trình công cộng ở thành phố Tuy Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Nghị quyết 111/2007/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 111/2007/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc đặt tên đường, phố thuộc thị trấn Quế, huyện Kim Bảng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 5 Quyết định 240/2008/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên một số đường và công trình công cộng ở thành phố Tuy Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành