ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2007/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 23 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGÀNH GIÁO DỤC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 170/2001/QĐ-UB NGÀY 07/11/2001 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các trường chuyên biệt và vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn; Quyết định số 05/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/3/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế trường trung học phổ thông chuyên và một số văn bản hiện hành của Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 243/SGD&ĐT-KHTC ngày 19/3/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số chế độ đối với ngành giáo dục được quy định tại Quyết định số 170/2001/QĐ-UB ngày 07/11/2001 của UBND tỉnh, gồm:
1. Mục 1, 2 điều 3 về chế độ đối với trường PTTH Chuyên;
2. Mục 1, 2, 3 điều 5 về chế độ trợ cấp đối với cô nuôi dạy trẻ và giáo viên mẫu giáo dân lập.
Điều 2. Chế độ đối với giáo viên trường THPT Chuyên Bắc Giang thực hiện theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ.
Chế độ trợ cấp đối với cô nuôi dạy trẻ và giáo viên mẫu giáo dân lập, thực hiện theo chế độ quy định tại Quyết định 161/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định tại Quyết định số 170/2001/QĐ-UB ngày 07/11/2001 của UBND tỉnh không bãi bỏ tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ trợ cấp khuyến khích đối với đối tượng công, viên chức, nhân viên công tác trong ngành giáo dục, y tế, kiểm lâm, văn hóa trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy định chế độ phụ cấp thu hút đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo công tác tại xã miền núi và địa bàn khó khăn của thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 127/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 6 Luật Giáo dục 2005
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 05/2002/QĐ-BGDĐT về quy chế trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 1 Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 127/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy định chế độ phụ cấp thu hút đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo công tác tại xã miền núi và địa bàn khó khăn của thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ trợ cấp khuyến khích đối với đối tượng công, viên chức, nhân viên công tác trong ngành giáo dục, y tế, kiểm lâm, văn hóa trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu