UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ Quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 207/TTr-SNV ngày 08/10/2010 về việc ban hành Quyết định quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được bố trí theo đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
1. Cấp xã loại 1:
a) Đối với xã đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và có tổ chức Hội nông dân, bố trí không quá 24 người;
b) Đối với xã không đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và có tổ chức Hội nông dân hoặc có đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhưng không có tổ chức Hội nông dân, bố trí không quá 23 người;
c) Đối với xã không đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và không có tổ chức Hội nông dân, bố trí không quá 22 người.
2. Cấp xã loại 2:
a) Đối với xã đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và có tổ chức Hội nông dân, bố trí không quá 22 người;
b) Đối với xã không đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và có tổ chức Hội nông dân hoặc có đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhưng không có tổ chức Hội nông dân, bố trí không quá 21 người;
c) Đối với xã không đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và không có tổ chức Hội nông dân, bố trí không quá 20 người;
3. Cấp xã loại 3:
a) Đối với xã đủ điều kiện bố trí hai Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và có tổ chức Hội nông dân, bố trí không quá 20 người;
b) Các xã còn lại bố trí không quá 19 người.
4. Số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân bố trí ở mỗi xã, phường, thị trấn được thực hiện theo Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ. Dân số làm cơ sở để bố trí số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do cơ quan Thống kê có thẩm quyền cung cấp theo quy định.
5. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
Điều 2. Bố trí kiêm nhiệm
1. Bố trí Bí thư Đảng uỷ kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, nơi không bố trí Bí thư Đảng uỷ kiêm thì Phó bí thư Đảng uỷ hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
2. Những xã được cơ quan có thẩm quyền đồng ý thì bố trí Bí thư Đảng uỷ kiêm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
3. Các chức danh cán bộ, công chức khác có thể bố trí kiêm nhiệm tuỳ điều kiện cụ thể từng địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, nhưng một người chỉ đảm nhiệm không quá hai chức danh và phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ;
4. Khi đã bố trí kiêm nhiệm theo Khoản 2, Khoản 3 Điều này hoặc đối với những nơi có lực lượng công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại
Điều 3. Bố trí tăng thêm người đảm nhiệm chức danh công chức:
1. Trên cơ sở số lượng cán bộ, công chức quy định tại
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định việc bố trí tăng thêm người đảm nhiệm ở mỗi chức danh công chức theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Tiêu chuẩn, chế độ, chính sách, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã:
1. Tiêu chuẩn, chế độ, chính sách, công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chế độ nâng bậc lương
Cán bộ, công chức cấp xã được xét nâng bậc lương thường xuyên, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định tại Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 05/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan thuộc tỉnh Tuyên Quang.
3. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm
Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà việc kiêm nhiệm giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 1 và trường hợp kiêm nhiệm theo
Điều 5. Trách nhiệm thi hành:
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào đặc điểm, nhu cầu của từng xã, phường, thị trấn để bố trí công chức cấp xã đảm nhiệm các chức danh và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
2. Giám đốc Sở Tài chính cân đối kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này thay thế, bãi bỏ các quy định sau:
1. Thay thế Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 09/9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển dụng, chế độ tập sự, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 5 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 8 Thông tư 03/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần