Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 18 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP XÉT CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THÀNH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA NHÀ NƯỚC Ở CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định việc xét chuyển cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) thành công chức trong các cơ quan, đơn vị của nhà nước ở huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) hoặc ở tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Trình tự và thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức xã thành công chức trong các cơ quan, đơn vị của nhà nước ở huyện, tỉnh:

1. Điều kiện và tiêu chuẩn

a) Đối với cơ quan sử dụng công chức: có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức, phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và còn chỉ tiêu biên chế.

b) Đối với cán bộ, công chức xã

- Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;

- Có thời gian giữ các chức vụ cán bộ hoặc chức danh công chức quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức xã có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiễm xã hội bắt buộc một lần thì được cộng dồn.

- Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

2. Trình tự và thủ tục

a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng cán bộ, công chức xã có văn bản đề nghị (02 bản) gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. Văn bản đề nghị phải nêu rõ số biên chế chưa sử dụng, mô tả cơ cấu công chức hiện có và mô tả vị trí việc làm tương ứng với tiêu chuẩn ngạch công chức cần tuyển;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng cán bộ, công chức xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét có văn bản đề nghị gửi đến Sở Nội vụ;

c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Sở Nội vụ xem xét ra quyết định hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu không đồng ý;

d) Hồ sơ gửi Sở Nội vụ gồm (mỗi loại một bản, theo mẫu đính kèm):

- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng cán bộ, công chức xã (mẫu 1);

- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (mẫu 2);

- Lý lịch của cán bộ, công chức xã (mẫu 1a-BNV/2007) có xác nhận của cơ quan quản lý cán bộ, công chức xã;

- Bản nhận xét, đánh giá của cá nhân và ý kiến nhận xét của Bí thư Đảng ủy hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (mẫu 3a hoặc 3b);

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của ngạch dự tuyển.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VP Chính phủ I, II;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND Tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan, ban Đảng Tỉnh;
- Mặt trận và các Đoàn thể Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC/NC (Hgi)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân