UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ VÀ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG BUỒNG NGỦ TỐI THIỂU ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, THỊ XÃ THÁI HOÀ VÀ CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 29/11/2006;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số: 288/TT-CT ngày 20 tháng 3 năm 2012 về việc đề nghị ban hành quyết định quy định mức giá và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu đề làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn nhà nghỉ trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Thái Hoà và các huyện tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá tối thiểu (giá đã có thuế GTGT) của một buồng ngủ/ngày đêm để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ của các tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế và những hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tại thành phố Vinh, thị xã Thái Hoà và các huyện của tỉnh Nghệ An như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Địa bàn | Buồng đặc biệt | Buồng loại 1 | Buồng loại 2 | Buồng loại 3 | Buồng loại 4 |
1 | Thành phố Vinh | 800 | 400 | 270 | 200 | 130 |
2 | Thị xã Thái Hoà, huyện Quỳnh Lưu, huyện Diễn Châu, huyện Quỳ Hợp, huyện Đô Lương | 500 | 300 | 200 | 150 | 100 |
3 | Các huyện còn lại | 350 | 200 | 160 | 120 | 80 |
Điều 2. Các loại buồng ngủ và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp:
a) Các loại buồng ngủ:
- Buồng ngủ đặc biệt: Buồng ngủ riêng, phòng khách riêng, điều hoà nhiệt độ, ti vi có gắn các thiết bị như truyền hình cáp, đầu kỹ thuật số...; có nối mạng Intenet, tủ lạnh, điện thoại, bàn ghế tiếp khách, bàn làm việc, tủ quần áo, phòng vệ sinh khép kín có nóng lạnh, thiết bị ngủ nghỉ tốt.
- Buồng ngủ loại 1: Có điều hoà nhiệt độ, ti vi có gắn các thiết bị như truyền hình cáp, đầu kỹ thuật số..., tủ lạnh, tủ quần áo, bàn ghế tiếp khách, phòng vệ sinh khép kín có nóng lạnh, tiện nghi ngủ nghỉ hợp lý.
- Buồng ngủ loại 2: Có điều hoà nhiệt độ, ti vi, tủ treo quần áo, bàn ghế tiếp khách, phòng vệ sinh khép kín có nóng lạnh.
- Buồng ngủ loại 3: Có điều hoà nhiệt độ, tủ treo quần áo, bàn ghế tiếp khách, phòng vệ sinh khép kín.
- Buồng ngủ loại 4: Những buồng ngủ còn lại không thuộc các loại buồng ngủ nêu trên.
b) Công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để tính thuế.
TT | Địa bàn | Công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để tính thuế |
1 | Thành phố Vinh | 60% |
2 | Thị xã Thái Hoà, huyện Quỳnh Lưu, huyện Diễn Châu, huyện Quỳ Hợp, huyện Đô Lương. | 50% |
3 | Các huyện còn lại. | 45% |
Những hộ, cá nhân kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ được trừ tối đa không quá 02 (hai) buồng ngủ để phục vụ sinh hoạt gia đình và 02 buồng này không phải kê khai tính thuế.
Đối với những địa bàn mà hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ thực hiện theo mùa vụ, thì chỉ áp dụng mức giá và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp tại Quyết định này trong thời gian mùa vụ kinh doanh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Cục Thuế Nghệ An tổ chức thực hiện và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và các quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Khi giá các loại phòng trên địa bàn có sự thay đổi trên 20% giao Cục Thuế Nghệ An tham mưu trình UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 61/2005/QĐ-UB ngày 12/5/2005 của UBND tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Vinh, UBND thị xã Thái Hoà, UBND các huyện và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 61/2005/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, giá tối thiểu, tỷ lệ tối thiểu sử dụng phòng nghỉ để tính thuế giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ khu vực ngoài quốc doanh tại thành phố Vinh và các huyện do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 2 Luật quản lý thuế 2006
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 61/2005/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, giá tối thiểu, tỷ lệ tối thiểu sử dụng phòng nghỉ để tính thuế giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ khu vực ngoài quốc doanh tại thành phố Vinh và các huyện do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước