Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2015/QĐ-UBND

An Giang, ngày 08 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định một số mức chi, kinh phí hỗ trợ cho hòa giải viên và tổ hòa giải, chi tổ chức họp bầu hòa giải viên.

2. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Nội dung chi và mức chi

1. Chi thù lao cho các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải:

a) Đối với vụ, việc hòa giải thành: 200.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải.

b) Đối với vụ, việc hòa giải từ 3 lần trở lên nhưng không thành: 150.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải.

2. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.

3. Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000 đồng/người/buổi.

4. Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000 đồng/người/buổi.

5. Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: Mức chi bằng 05 tháng lương cơ sở.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở của các cơ quan, đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách; được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 4. Các nội dung về mức chi, lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định về nội dung chi và mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tại Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo AG, Đài PTTH AG; Phân xã AG
- Website An Giang;
- Trung tâm Công báo – Tin học;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 ( Ðã ký )
 
 
 
 
Vương Bình Thạnh