ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 24 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THƯỞNG VƯỢT THU SO VỚI DỰ TOÁN TỪ CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 21/ 7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 217/TTr-STC ngày 22/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020, nội dung như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng :
a) Quyết định này quy định mức thưởng vượt thu giữa các cấp ngân sách địa phương (Từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố; ngân sách huyện, thành phố cho ngân sách xã, phường, thị trấn) từ số tăng thu các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp trên và ngân sách cấp dưới so với dự toán được giao.
b) Việc thưởng vượt dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách cho ngân sách cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp trên trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Nguyên tắc thưởng vượt thu:
a) Tổng thu ngân sách tỉnh (Bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thành phố) và tổng thu ngân sách huyện, thành phố (Bao gồm ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn) tăng so với dự toán Hội đồng nhân dân cùng cấp giao, Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
b) Tỷ lệ thưởng không quá 50% của số tăng thu phần ngân sách cấp trên được hưởng từ những khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp trên và ngân sách cấp dưới, nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước.
c) Số tăng thu tính thưởng vượt thu không tính số tăng thu ngân sách do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước.
d) Ngân sách cấp trên chỉ xét thưởng cho ngân sách cấp dưới có tổng số thu điều tiết về ngân sách cấp trên tăng so với dự toán Hội đồng nhân dân cấp trên giao, Ủy ban nhân dân cấp trên quyết định từ các khoản thu phân chia trên địa bàn, không tính riêng từng khoản thu.
3. Mục đích sử dụng:
Căn cứ vào mức thưởng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sử dụng số thưởng vượt thu được hưởng để đầu tư xây dựng các chương trình, dự án, kết cấu hạ tầng, thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của địa phương.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp các đơn vị liên quan, các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/9/2017.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về bổ sung Điều 9 Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 kèm theo Quyết định 77/2016/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Nghị quyết 88/2017/NQ-HĐND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đọan 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đọan 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 88/2017/NQ-HĐND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về bổ sung Điều 9 Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 kèm theo Quyết định 77/2016/QĐ-UBND
- 6 Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Lâm Đồng