ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 01 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Thực hiện Công văn số 839/HĐND-TH ngày 10/8/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc có ý kiến đối với quy định chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Bãi bỏ Chương IV của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 26 /2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng được hưởng chính sách
a) Cán bộ, công chức, viên chức được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh luân chuyển, điều động giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp tỉnh được Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ luân chuyển, điều động về giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý tại các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, giữ các chức vụ chủ chốt tại các xã, phường, thị trấn để đào tạo theo các Đề án do Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành.
c) Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện được Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy luân chuyển để đào tạo hoặc điều động về giữ các chức vụ chủ chốt tại các xã, phường, thị trấn khó khăn trong công tác bố trí cán bộ.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động nhưng không thuộc diện hưởng chính sách này, gồm:
a) Điều động do nhu cầu cá nhân;
b) Điều động do không trúng cử đối với các chức danh được bầu cử ở địa phương.
c) Điều động do có kết luận vi phạm (bị kỷ luật hoặc không bị kỷ luật) mà không bố trí ở nơi công tác cũ nên điều động sang vị trí công tác khác.
Điều 2. Điều kiện hưởng chế độ
Cán bộ, công chức, viên chức chỉ được hưởng các chế độ chính sách này khi khoảng cách từ trụ sở làm việc của cơ quan đơn vị đang công tác tới cơ quan được luân chuyển, điều động đến từ 15 km trở lên.
Điều 3. Chế độ, chính sách trong thời gian luân chuyển, điều động công tác
Cán bộ, công chức, viên chức khi được luân chuyển, điều động công tác đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này thì được hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ tiền thuê nhà ở:
Nếu nơi đến không bố trí nhà ở công vụ thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở như sau:
a) Từ huyện, thị xã về tỉnh được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng;
b) Từ tỉnh về huyện, thị xã được hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng;
c) Từ huyện, thị xã, thành phố này (sau đây gọi tắt là huyện) sang huyện khác được hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng;
d) Từ huyện về xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), từ xã này sang xã khác được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng;
đ) Thời gian hưởng:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng luân chuyển công tác thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong suốt thời gian luân chuyển.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng điều động thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở tối đa là 03 năm; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số thì thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm.
2. Hỗ trợ ban đầu:
a) Từ tỉnh xuống huyện và ngược lại; từ huyện này sang huyện khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức là nam giới được hỗ trợ một lần 4.000.000 đồng/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới được hỗ trợ một lần 5.000.000 đồng/người.
b) Từ huyện xuống xã, từ xã này sang xã khác được hỗ trợ bằng 50% mức quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
3. Hỗ trợ đi lại:
a) Từ tỉnh được điều động, luân chuyển về huyện, xã; từ huyện lên tỉnh; từ huyện này sang huyện khác được hỗ trợ đi lại 500.000 đồng/tháng; từ đất liền ra Phú Quý và ngược lại được hỗ trợ 1.000.000 đồng/tháng.
b) Từ huyện được luân chuyển, điều động về xã, từ xã này qua xã khác thì được hỗ trợ 300.000 đồng/tháng.
c) Thời gian hưởng hỗ trợ:
- Đối tượng luân chuyển thì được hỗ trợ trong suốt thời gian luân chuyển.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng điều động thì được hỗ trợ trong thời gian tối đa là 03 năm; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số thì thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm.
4. Hỗ trợ tiền ăn:
Được hỗ trợ tiền ăn 500.000 đồng/người/tháng trong 06 tháng đầu.
Kinh phí chi trả cho chính sách này do ngân sách nhà nước cấp. Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động đến lập dự trù kinh phí để cấp phát cho đối tượng và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các đối tượng đang hưởng chính sách luân chuyển theo Chương IV thuộc Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nếu vẫn còn đang trong thời gian luân chuyển thì tiếp tục hưởng các chính sách theo Quy định này, tính từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được điều động do sắp xếp phục vụ Đại hội Đảng nhiệm kỳ 2015 - 2020 và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 nhưng chưa có nhà ở ổn định tại nơi được điều động đến, nếu đáp ứng điều kiện tại Điều 2 Quy định này thì được hưởng chế độ tại Khoản 1, Khoản 3 thuộc Điều 3 Quy định này kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh những trường hợp ngoài Quy định này, Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ngành liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.
3. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản phản ánh cho Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bình Thuận
- 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế điều động giáo viên, nhân viên công tác trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập từ nơi thừa sang nơi thiếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 4 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 8 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 10 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 11 Luật viên chức 2010
- 12 Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 2 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 4 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 6 Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế điều động giáo viên, nhân viên công tác trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập từ nơi thừa sang nơi thiếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bình Thuận