ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2018/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính Phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông Tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ- UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 402/TTr-STC ngày 03 tháng 7 năm 2018 và Sở Tài nguyên và môi trường tại Tờ trình số 540/TTr- STNMT ngày 11 tháng 10 năm 2018 về việc ban hành ban hành đơn giá các dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục và đơn giá các dịch vụ không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trong lĩnh vực trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Bao gồm:
1. Dịch vụ và đơn giá cấp giấy chứng nhận lần đầu quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức;
2. Dịch vụ và đơn giá cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất riêng lẻ cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức;
3. Dịch vụ và đơn giá đăng ký biến động đất đai cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức theo nhu cầu của người sử dụng đất;
4. Dịch vụ và đơn giá trích lục hồ sơ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất;
5. Dịch vụ và đơn giá quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu;
6. Dịch vụ và đơn giá trích đo địa chính thửa đất;
7. Dịch vụ và đơn giá thẩm định trích đo địa chính thửa đất.
(Phụ lục đơn giá chi tiết ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Đơn giá kèm theo Quyết định này áp dụng cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc trong thực hiện cung cấp các dịch vụ không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực trích đo địa chính thửa đất; công tác đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo nhu cầu của người sử dụng đất và đăng ký biến động đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc không sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
1. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2018.
2. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá các dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Quyết định cho phù hợp.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỊCH VỤ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT; ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 31/ 10 /2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Các trường hợp áp dụng đơn giá
1.1. Dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu lần đầu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức: áp dụng cho trường hợp đăng ký nhà ở và tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam.
1.2. Dịch vụ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất riêng lẻ cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức: áp dụng cho trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
1.3. Dịch vụ đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức: áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam.
1.4. Dịch vụ trích lục hồ sơ địa chính: áp dụng cho trường hợp trích lục hồ sơ địa chính theo yêu cầu.
1.5. Dịch vụ quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu: áp dụng cho trường hợp quét hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan tới công tác kê khai đăng ký đất đai.
1.6. Dịch vụ trích đo địa chính thửa đất: áp dụng cho trường hợp trích đo thửa đất gắn liền với thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.7. Kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất: áp dụng cho trường hợp thẩm tra trích đo thửa đất do người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Các đơn giá dịch vụ cụ thể như sau
TT | Dịch vụ theo hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm |
1 | Dịch vụ cấp giấy chứng nhận lần đầu quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức |
|
|
1.1. | Dịch vụ đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 821.000 |
1.2. | Dịch vụ đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức | Hồ sơ | 2.024.000 |
2 | Dịch vụ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất riêng lẻ cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức |
|
|
2.1. | Cấp đất hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 567.000 |
2.2. | Cấp tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 514.000 |
2.3. | Cấp đất và tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 719.000 |
2.4. | Cấp đất tổ chức | Hồ sơ | 722.000 |
2.5. | Cấp tài sản tổ chức | Hồ sơ | 679.000 |
2.6. | Cấp đất và tài sản tổ chức | Hồ sơ | 932.000 |
3 | Dịch vụ đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức |
|
|
3.1. | Cấp đất hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 763.000 |
3.2. | Cấp tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 893.000 |
3.3. | Cấp đất và tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 1.133.000 |
3.4. | Cấp đất tổ chức | Hồ sơ | 1.419.000 |
3.5. | Cấp tài sản tổ chức | Hồ sơ | 1.402.000 |
3.6. | Cấp đất và tài sản tổ chức | Hồ sơ | 1.824.000 |
4 | Dịch vụ trích lục hồ sơ địa chính |
|
|
4.1. | Trích sao từ hồ sơ địa chính số: | Hồ sơ | 76.000 |
4.2. | Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy: | Hồ sơ | 96.000 |
5 | Dịch vụ quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu | ||
5.1. | Quét trang A4 | Trang | 2.000 |
5.2. | Quét trang A3 | Trang | 4.000 |
5.3. | Quét trang A2 | Trang | 6.000 |
5.4. | Quét trang A1 | Trang | 12.000 |
5.5. | Quét trang A0 | Trang | 24.000 |
6 | Đơn giá trích đo địa chính thửa đất |
|
|
6.1. | Diện tích dưới 100m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.267.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 1.894.000 |
6.2. | Từ 100 m2 đến 300 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.504.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 2.249.000 |
6.3. | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.600.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 2.384.000 |
6.4. | Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.948.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 2.919.000 |
6.5. | Từ trên 1 000 m2 Đến 3 000 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 2.669.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 4.008.000 |
6.6. | Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 4.117.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 6.154.000 |
6.7. | Từ trên 1 ha đến 10 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 4.940.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 7.385.000 |
6.8. | Từ trên 10 ha đến 50 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 5.352.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 8.001.000 |
6.9. | Từ trên 50 ha đến 100 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 5.763.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 8.616.000 |
6.10. | Từ trên 100 ha đến 500 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 6.587.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 9.847.000 |
6.11. | Từ trên 500 ha đến 1000 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 7.410.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 11.078.000 |
7 | Kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất |
|
|
7.1. | Diện tích dưới 100m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 316.750 |
| Đất đô thị | Thửa | 473.500 |
7.2. | Từ 100 m2 đến 300 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 376.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 562.250 |
7.3. | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 400.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 596.000 |
7.4. | Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 487.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 729.750 |
7.5. | Từ trên 1 000 m2 Đến 3 000 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 667.250 |
| Đất đô thị | Thửa | 1.002.000 |
7.6. | Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.029.250 |
| Đất đô thị | Thửa | 1.538.500 |
7.7. | Từ trên 1 ha đến 10 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.235.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 1.846.250 |
7.8. | Từ trên 10 ha đến 50 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.338.000 |
| Đất đô thị | Thửa | 2.000.250 |
7.9. | Từ trên 50 ha đến 100 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.440.750 |
| Đất đô thị | Thửa | 2.154.000 |
7.10. | Từ trên 100 ha đến 500 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.646.750 |
| Đất đô thị | Thửa | 2.461.750 |
7.11. | Từ trên 500 ha đến 1000 ha |
|
|
| Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.852.500 |
| Đất đô thị | Thửa | 2.769.500 |
(có bảng biểu chi tiết tính toán kèm theo)
- 1 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Hướng dẫn 3538/HD-STNMT năm 2014 về chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất, khu đất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14 Luật đất đai 2013
- 15 Hướng dẫn 01/HD-STNMT năm 2013 về lập bản vẽ trích lục địa chính thửa đất, trích đo địa chính thửa đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16 Luật giá 2012
- 1 Hướng dẫn 01/HD-STNMT năm 2013 về lập bản vẽ trích lục địa chính thửa đất, trích đo địa chính thửa đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Hướng dẫn 3538/HD-STNMT năm 2014 về chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất, khu đất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành