ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2018/QĐ-UBND NGÀY 09/11/2018 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc Quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 26/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2020; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 81/BC-STP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ- UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
1. Khoản 2, Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Nhiệm vụ của Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở:
a) Thẩm định, đánh giá, đề nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
b) Chịu trách nhiệm thẩm định, đánh giá sáng kiến của các cá nhân, tổ chức trong ngành, địa phương đề nghị xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh thuộc lĩnh vực ngành, địa phương phụ trách đảm bảo chặt chẽ, khách quan, khoa học.
c) Giúp cơ quan thuộc thẩm quyền đánh giá về nội dung chuyên môn, khả năng ứng dụng, hiệu quả kinh tế - xã hội của sáng kiến thuộc lĩnh vực ngành, địa phương phụ trách; làm cơ sở để Hội đồng sáng kiến tỉnh xét, đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
d) Các nhiệm vụ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quy định.”
2. Điểm b, Khoản 2, Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trình tự đánh giá sáng kiến cấp tỉnh được thực hiện như sau:
- Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến tỉnh tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh;
- Cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến tỉnh xem xét, phân loại sáng kiến theo các lĩnh vực.
- Trường hợp cần thiết lấy ý kiến về nội dung chuyên môn, tính ứng dụng và hiệu quả kinh tế xã hội của cơ quan phụ trách chuyên môn đối với sáng kiến đề nghị xét, công nhận cấp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ đến các cơ quan phụ trách lĩnh vực chuyên môn hoặc mời các chuyên gia, nhà khoa học để thẩm định sáng kiến. Ý kiến của cơ quan chuyên môn, chuyên gia, nhà khoa học là cần thiết trong việc xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
- Sau khi có ý kiến của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở, báo cáo sáng kiến được gửi đến Tổ chuyên gia, tư vấn để thẩm định, đánh giá sơ loại theo quy định. Kết quả thẩm định được tổng hợp báo cáo Hội đồng sáng kiến tỉnh.
- Hội đồng họp xét:
+ Cơ quan thường trực Hội đồng Sáng kiến tỉnh báo cáo tóm tắt các Sáng kiến của các cá nhân, tập thể trước Hội đồng. Đối với những trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau trong Hội đồng thì mời tổ thẩm định Sáng kiến trình bày, mô tả làm rõ Sáng kiến đó;
+ Các thành viên Hội đồng hoặc chuyên gia phản biện (nếu có) nhận xét, đánh giá, phản biện;
+ Hội đồng Sáng kiến tiến hành chấm điểm theo tiêu chí và cách tính điểm sáng kiến theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
+ Chủ tịch Hội đồng sáng kiến tóm tắt, kết luận nhận xét, đánh giá sáng kiến và thông báo kết quả chấm điểm sáng kiến của Hội đồng sáng kiến;
+ Tổng hợp kết quả xét công nhận sáng kiến, thông qua biên bản cuộc họp và thực hiện thủ tục công nhận hoặc thông báo từ chối công nhận sáng kiến.”
3. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Kinh phí cho hoạt động sáng kiến
- Nguồn kinh phí, nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến thực hiện theo Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15/01/2019 của Bộ Tài chính về việc Quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến.
- Các Sáng kiến điển hình có ý nghĩa thiết thực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh được Hội đồng sáng kiến tỉnh đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định cho phép nhân rộng ra toàn tỉnh. Nội dung nhân rộng sáng kiến được thực hiện theo hình thức là nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2029 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Dự toán kinh phí thực hiện nội dung nhân rộng sáng kiến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 5/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.”
4. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 13 như sau:
“6. Khuyến khích các sở, ban, ngành, các đoàn thể chính trị- xã hội, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp định kỳ tổ chức các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Các giải pháp đạt giải tại các cuộc thi được lập hồ sơ đề nghị Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/6/2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 36/2018/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Thông tư 03/2019/TT-BTC quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 11 Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 13 Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 36/2018/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 142/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến; mức chi Hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo quyết định 2246/QĐ-UBND