ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VẬT NUÔI THỦY SẢN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1259/TTr-SNNPTNT ngày 14 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2022/QĐ- UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá vật nuôi thủy sản, đơn giá di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản, thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ theo quy định. Trường hợp vật nuôi thủy sản, lồng, bè và các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản có thể di chuyển thì được bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan liên quan lập dự toán chi phí bồi thường vật nuôi thủy sản, chi phí di chuyển (đối với chi phí di chuyển vật nuôi thuỷ sản thì mức tối đa không vượt quá đơn giá bồi thường vật nuôi thuỷ sản) và thiệt hại do di chuyển gây ra trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt”.
3. Bổ sung đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè và các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản vào Điều 4 như sau:
STT | NỘI DUNG | Đơn giá hỗ trợ | |
ĐVT | Đơn giá | ||
I | Di chuyển và neo lồng, bè nước lợ mặn |
|
|
1 | Di chuyển lồng giai bằng lưới, được neo cố định bằng hệ thống cọc, giằng tre | m3 | 23.000 |
2 | Chi phí neo cố định lồng giai bằng lưới | m3 | 37.000 |
3 | Di chuyển lồng khung sắt, bao bọc bằng lưới | m3 | 23.000 |
II | Di chuyển lồng, bè nước ngọt |
|
|
1 | Di chuyển lồng khung sắt, bao bọc bằng lưới | m3 | 7.000 |
III | Ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản |
|
|
1 | Di chuyển nò sáo | m | 14.560 |
2 | Di chuyển rớ | m2 | 3.000 |
3 | Di chuyển trộ chuôm | m2 | 165.000 |
4 | Di chuyển ao nuôi chắn sáo | m2 | 311 |
5 | Di chuyển ao nuôi nghêu bằng hình thức đăng chắn lưới | m2 | 3.167 |
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8 Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi đối với nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11 Quyết định 40/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi đối với nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với nội dung chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 40/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 52/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá vật nuôi thủy sản và đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế