ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 02/TTr-SNgV ngày 27 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
1 | Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Doanh nhân APEC |
2 | Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài |
3 | Xin phép tiếp khách nước ngoài |
4 | Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Doanh nhân APEC
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Bước 2: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có công văn gửi các cơ quan chức năng để lấy ý kiến. Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan chức năng xem xét, trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ. Bước 5: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan chức năng, Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến và có văn bản tham mưu cơ quan cấp trên xem xét việc sử dụng thẻ ABTC Bước 6: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham mưu của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh có văn bản cho phép hoặc không cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC. Bước 7: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ có văn bản thông báo cho doanh nhân. Bước 8: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: * Đối với doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước do UBND tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý và doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc trường hợp theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm: - Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu); - Bản sao hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC; - Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh); - Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ, vị trí của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC; - Tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng hợp tác với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp như: các loại hợp đồng của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài, các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC, các báo cáo doanh thu (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu), nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo; * Đối với cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC thuộc các cơ quan chính quyền theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm: - Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu); - Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức; - Bản sao Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác nước ngoài của UBND tỉnh; - Bản sao thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến nhiệm vụ đi nước ngoài để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động về hợp tác kinh tế của APEC. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kết quả | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận |
Phí, Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2007) |
Yêu cầu, điều kiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ; - Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ; - Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an; - Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. |
(Mẫu tờ khai xin phép sử dụng thẻ ABTC)
TÊN CƠ QUAN/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...….............… |
|
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; |
1. Họ và tên:..................................................................................... Nam, nữ:......
2. Sinh ngày...........tháng..........năm.................tại..........................
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................
4. Hộ chiếu số:...................................................Loại:...........................................
5. Cấp ngày:........./......./...........Giá trị đến ngày......../......../.......... Nơi cấp:........
6. Tên cơ quan/ Doanh nghiệp:............................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:........................................................................................................
7. Chức vụ: .......................................................Nghề nghiệp:.............................
8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp số:
......... .....…………………………, ngày …………………, do........………......... cấp.
Ngành nghề kinh doanh:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị xét, cho sử dụng thẻ ABTC đến nước:…………………………….
Mục đích:……………………………………………………………………
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết./.
Xác nhận | Kon Tum, ngày ...... tháng ...... năm ....... |
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị, xét cho phép sử dụng thẻ ABTC xác nhận lời khai trên là đúng ngày ...... tháng ...... năm ......
2. Thủ tục: Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Bước 2: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thẩm định, soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Sở trình Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh. Bước 4: Trong thời gian 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham mưu của Sở Ngoại vụ, Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh có văn bản cho phép hoặc không cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài. Bước 5: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. Bước 6: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum |
Thành phần hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình/công văn, trong đó nêu rõ: Mục đích, thành phần, nội dung công tác, chương trình làm việc, thời gian, nước đến; nêu thứ tự đoàn trong kế hoạch đã được duyệt; số lần đi công tác trong năm của nhân sự; nếu đi theo đoàn thì nêu số lần đi công tác trong năm của trưởng đoàn; nêu rõ thông tin công chức, viên chức, chức vụ (nêu rõ công chức, viên chức loại, ngạch, bậc lương nếu có nhu cầu làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ); kinh phí sử dụng cho chuyến đi. - Thư mời của đối tác hoặc văn bản liên quan đến việc tổ chức đoàn ra (nếu thư mời bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, chương trình hoạt động tại nước ngoài, thời gian và kinh phí chuyến đi…). - Dự kiến chương trình làm việc. - Văn bản thẩm định tiêu chuẩn chính trị của Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý). - Văn bản thẩm định tiêu chuẩn chính trị của Đảng ủy các cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh (đối với cán bộ thuộc Ban cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý). - Văn bản thẩm định tiêu chuẩn chính trị của Đảng ủy các cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh, các Huyện ủy, Thành ủy đối với đảng viên thuộc Đảng ủy các cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh, các Huyện ủy, Thành ủy quản lý khi tham gia đoàn công tác do đồng chí cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý làm trưởng đoàn. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài, gồm: - Cán bộ, công chức thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý. - Phó Chủ tịch HĐND tỉnh và người đứng đầu cấp phó của người đứng đầu hoạt động chuyên trách của cơ quan thuộc HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của Hội đồng nhân dân tỉnh. - Công chức, viên chức thuộc Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan (Đối với các đồng chí Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đi công tác nước ngoài) |
Kết quả | - Thường trực Tỉnh ủy ký quyết định cử đi nước ngoài đối với các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan khối Đảng tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị-xã hội, các huyện ủy, thành ủy. Cho chủ trương cử đi công tác nước ngoài đối với các đồng chí thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý theo phân cấp hiện hành (trừ các đồng chí đã nêu trên). - Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, cho ý kiến bằng văn bản đối với Phó Chủ tịch HĐND tỉnh và người đứng đầu cấp phó của người đứng đầu hoạt động chuyên trách của cơ quan thuộc HĐND tỉnh, các đồng chí Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của Hội đồng nhân dân tỉnh. - UBND tỉnh quyết định cử đi công tác nước ngoài (sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy) đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đang công tác tại UBND tỉnh, các cơ quan thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện. Có ý kiến về nhân sự đi công tác nước ngoài đối với cán bộ thuộc diện Ban cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý. |
Phí, Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Quyết định số 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 272- QĐ/TW ngày 21-01-2015 của Bộ Chính trị; - Kết luận số 33-KL/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị - Quyết định số 1517-QĐ/TU ngày 18/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. |
3. Thủ tục: Xin phép tiếp khách nước ngoài
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Bước 2: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ soạn thảo văn tham mưu về việc cho phép người nước ngoài đến làm việc tại tỉnh trình Lãnh đạo Đơn vị trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh. Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham mưu của Sở Ngoại vụ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh có văn bản cho phép hoặc không cho phép tiếp khách nước ngoài. Bước 5: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. Bước 6: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum |
Thành phần hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Các đoàn cấp Thứ trưởng, phó tỉnh trưởng và tương đương trở lên, đại sứ, tổng lãnh sự, trưởng các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế vào thăm và làm việc với tỉnh, các đoàn có yếu tố nhạy cảm, phức tạp đến thăm, chào xã giao và làm việc với Lãnh đạo Tỉnh (Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất việc đón, tiếp và làm việc với tỉnh hồ sơ gồm: - Công văn tham mưu, đề xuất xin chủ trương đón tiếp, làm việc với đoàn khách nước ngoài thể hiện rõ thành phần (số lượng, quốc tịch từng thành viên của đoàn), mục đích, nội dung, chương trình, địa điểm, nguồn kinh phí (dự thảo Kế hoạch hoặc Chương trình đón, tiếp). - Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký hoặc thông báo vào thăm, làm việc tại tỉnh. - Ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến thành phần, nội dung, địa bàn của đoàn đến làm việc tại tỉnh. * Đối với cấp đoàn còn lại: Thủ tục cho phép mời, đón tiếp, làm việc với đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh, hồ sơ gồm: - Công văn gửi Sở Ngoại vụ xin chủ trương mời, đón tiếp, làm việc với đoàn khách nước ngoài của các cơ quan phải gửi đến Sở Ngoại vụ để thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tờ trình thể hiện rõ thành phần (số lượng, quốc tịch từng thành viên của đoàn), mục đích, nội dung, chương trình, địa bàn làm việc. - Nếu các đơn vị trình trực thuộc Sở, ban, ngành phải có ý kiến của cơ quan chủ quản, nội dung văn bản phải phù hợp với công văn của cơ quan, đơn vị trực tiếp mời khách. - Bản sao hộ chiếu ghi thông tin nhân thân của người nước ngoài (nếu người nước ngoài đã từng được mời vào làm việc thì phải có báo cáo về quá trình hoạt động của người đó trước đây). - Văn bản của Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan, tổ chức nước ngoài đăng ký hoặc thông báo đoàn khách nước ngoài vào thăm, làm việc tại tỉnh. Các văn bản, giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt, có giá trị pháp lý. - Ý kiến của Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến thành phần, nội dung, địa bàn của đoàn khách nước ngoài đến làm việc tại tỉnh. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | - 10 ngày làm việc (Cấp đoàn Thứ trưởng, phó tỉnh trưởng và tương đương trở lên, đại sứ, tổng lãnh sự, trưởng các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế, các đoàn có yếu tố nhạy cảm, phức tạp) - 8 ngày làm việc (Cấp đoàn còn lại) |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức (Tất cả các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; các ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; các Sở, ban ngành, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh; các huyện ủy, thành ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị đứng chân trên địa bàn tỉnh) |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tỉnh ủy, UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ - Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kết quả | Văn bản cho phép hoặc không cho phép |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện | Các đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1517- QĐ/TU ngày 18/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Kon Tum |
Căn cứ pháp lý | - Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014. - Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 1517- QĐ/TU ngày 18/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum. - Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị; - Kết luận số 33-KL/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị. |
4. Thủ tục: Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Bước 2: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, soạn văn bản trình Lãnh đạo Sở xem xét. Bước 4: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở duyệt ký văn bản trình UBND tỉnh quyết định. Bước 5: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham mưu của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh có văn bản thống nhất hoặc không thống nhất cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. Bước 6: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. Bước 7: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum |
Thành phần hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn/ tờ trình xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. - Đề án tổ chức (theo mẫu 01); - Văn bản có ý kiến của các cơ quan liên quan (công an và các cơ quan, địa phương có liên quan đến nội dung, địa bàn tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế); - Văn bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có). - Giấy phép, thông tin, hộ chiếu... của tổ chức, cá nhân người nước ngoài bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cấp có thẩm quyền (riêng hộ chiếu chỉ cần phô tô). Lưu ý: Sau khi được người có thẩm quyền cho phép, đơn vị tổ chức có trách nhiệm Báo cáo cơ quan của người có thẩm quyền kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc hội nghị, hội thảo quốc tế, đồng gửi cho Bộ Ngoại giao đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ để tổng hợp (theo mẫu 02). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Các sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức hội quần chúng; cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan (Đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ) |
Kết quả | Văn bản thống nhất hoặc không thống nhất |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Đề án tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế (Mẫu 01 Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020) Báo cáo hội nghị hội thảo quốc tế (Mẫu 02: Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020) |
Yêu cầu, điều kiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Quyết định số 846/QĐ-TTg , ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 272-QĐ/TW, ngày 21-01-2015 của Bộ Chính trị; - Quyết định số 1517-QĐ/TU ngày 18-11-2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum. - Quyết định số 06/2020/QĐ- TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
(Mẫu 01: Đề án tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | …………………., ngày .... tháng.... năm ... |
ĐỀ ÁN
Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về ...
Kính gửi:..........................................................
I. LÝ DO, MỤC ĐÍCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Bối cảnh, lý do tổ chức
2. Mục đích, dự kiến kết quả
3. Danh nghĩa tổ chức
II. THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo
2. Địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có)
3. Hình thức và công nghệ tổ chức (nếu là hội nghị, hội thảo trực tuyến)
4. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ (nếu có)
5. Dự kiến thành phần và số lượng tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
6. Thông tin về báo cáo viên/diễn giả người nước ngoài: về lý lịch trích ngang và trình độ chuyên môn
III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG BÊN LỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO (NÊU RÕ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG)
V. KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
VI. NGUỒN KINH PHÍ TỔ CHỨC
(Gửi kèm văn bản của các đơn vị có liên quan)
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
(Mẫu 02: Báo cáo hội nghị hội thảo quốc tế)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | …………., ngày .... tháng.... năm ... |
BÁO CÁO
Kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế về ....
Kính gửi:..........................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Tên hội nghị, hội thảo
2. Mục đích hội nghị, hội thảo
3. Thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo
4. Nội dung, chương trình và công tác tuyên truyền của hội nghị, hội thảo
5. Người chủ trì và đồng chủ trì (nếu có)
6. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức (cả phía Việt Nam và nước ngoài)
7. Thông tin về báo cáo viên
8. Thành phần tham dự, số lượng, cơ cấu thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
9. Tổng kinh phí (gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước, do nước ngoài tài trợ, do nguồn khác)
II. KẾT QUẢ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Kết quả hội nghị, hội thảo
2. Đánh giá ưu điểm, hạn chế
3. Những vướng mắc, vấn đề phát sinh trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có)
4. Các văn bản, tuyên bố được ký kết hoặc đưa ra tại hội nghị, hội thảo (nếu có)
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
- 1 Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực về Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tại tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Bắc Giang
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực về Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tại tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Bắc Giang