ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2601/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỜNG PHÚ MỸ - THUẬN AN, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 75/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 213/HĐND-TH ngày 30 tháng 10 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc chủ trương đầu tư dự án Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo văn bản số 1725/SGTVT-TĐ ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Sở Giao thông Vận tải về việc thông báo kết quả thẩm định dự án Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2672/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng Giao thông.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông Thừa Thiên Huế.
4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Phan Nhật Hoàng.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Góp phần hoàn thiện tuyến đường theo quy hoạch, tạo động lực cho việc đẩy mạnh tốc độ thực hiện quy hoạch thị trấn Thuận An, đáp ứng nhu cầu về giao thông vận tải của khu vực, làm tiền đề cho việc thu hút các nhà đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng.
6. Nội dung và quy mô đầu tư:
Tuyến có điểm đầu giao Tỉnh lộ 10A tại Km19+500 (cuối đường Thủy Dương - Thuận An đã thi công xong), điểm cuối tuyến giao với Quốc lộ 49A tại Km5+680. Tổng chiều dài tuyến: 4.169m, có quy mô như sau:
- Thiết kế theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị - đường phố chính thứ yếu (TCXDVN 104 - 2007).
- Quy mô mặt cắt ngang tuyến theo quy hoạch:
+ Bnền = 5,0m+10,5m+5,0m+10,5m+5,0m = 36,0m.
+ Bề rộng mặt đường: Bm=2x10,5=21,0m.
+ Bề rộng dải phân cách: Bdpc=5,0m.
+ Hè phố hai bên tuyến: Bh=2x5,0=10,0m.
- Kết cấu mặt đường bê tông nhựa, móng cấp phối đá dăm.
- Vỉa hè lát gạch Terrazzo.
- Xây dựng mới hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng, trồng cây xanh trên toàn tuyến đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ quan tuyến đường.
- Công trình trên tuyến quy mô vĩnh cửu, tải trọng HL93.
- Khổ công trình: Bằng chiều rộng nền đường.
- Xây dựng mới 03 cầu hộp B=6x4,0m=24m tại Km0+442,54, Km2+357,45 và km3+788,10.
- Ngoài ra trên tuyến còn bố trí thêm 27 cống có khẩu độ từ 1,25m đến 4m.
7. Địa điểm xây dựng: Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 18ha.
- Hướng tuyến tuân thủ theo quy hoạch được duyệt.
- Cao trình thiết kế tuyến đảm bảo phù hợp theo quy hoạch được duyệt và các dự án đã triển khai trong khu vực.
- Kết cấu mặt đường bê tông nhựa dày 12cm, móng cấp phối đá dăm dày 45cm.
- Nền đường đắp đất cấp phối đồi đầm chặt K95-K98.
+ Đoạn Km0+191,93-Km0+397,45; Km0+600,40-Km0+760,45; Km0+760,45-Km1+75,98; Km1+75,98-Km1+927,83: Đào bóc lớp đất không phù hợp dày 0,5m, sau đó lót một lớp vải địa kỹ thuật TS80 và đắp trả bằng lớp cát đầm chặt K=0,95. Tiến hành đắp đất gia tải dày 1,0m và chờ lún 06-09 tháng kết hợp quan trắc lún.
+ Đoạn Km1+997,28-Km4+135,29: Đào bóc lớp đất không phù hợp dày trung bình 0,5m. Tiến hành cắm bấc thấm theo hình hoa mai với khoảng cách 2,0m/cọc, chiều dài cắm bấc thấm là 8m/cọc kết hợp trải 01 lớp vải địa kỹ thuật TS80 trước khi đắp cát đàm chặt K=0,95 và đắp đất đầm chặt K=0,95 đến cao độ thiết kế.
+ Đối với đoạn tuyến đi qua khu vực ruộng lúa gần đầm Sam (Km1+187,83) mái taluy thượng hạ lưu được gia cố bằng đá hộc xây VXM M100 dày 25cm trên lớp đệm cát sỏi dày 10cm.
- Vỉa hè lát gạch Terrazzo. Bó vỉa, rãnh vỉa bằng bê tông M250, ô cây xây đá chẻ.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Xây mới hệ thống điện chiếu sáng sử dụng cột thép mạ kẽm độc lập bố trí trên dải phân cách. Bóng đèn sử dụng loại tiết kiệm điện năng. Nguồn điện được lấy từ các trạm biến áp hiện có.
- Trồng cây xanh trên toàn tuyến đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ quan tuyến đường.
- Hệ thống thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước dọc được bố trí chạy ngầm trên 02 hè phố bằng cống BTCT đúc sẵn có đường kính D600, tim cống cách mép đường 1,5m. Hướng thoát nước phù hợp với quy hoạch được duyệt và hiện trạng thoát nước của khu vực tuyến dự án đi qua. Ống cống BTCT đúc sẵn sử dụng gồm 2 loại: Loại không chịu lực được bố trí trên hè phố, loại cống chịu lực được bố trí trên những vị trí băng ngang đường và các vị trí hạ hè phố.
+ Hệ thống thoát nước ngang đường:
Trên tuyến bố trí 27 cống có khẩu độ từ 1,25m đến 4m, cụ thể như sau:
* Cống vuông B=1,25m-1,50m: 12 cống.
* Cống hộp có khẩu độ 3x4m: 10 cống.
* Cống hộp có khẩu độ 1x4m: 03 cống.
* Cống hộp có khẩu độ 2x4m: 01 cống.
* Cống hộp có khẩu độ 6x4m: 01 cống.
Xây dựng mới 03 cầu hộp B=6x4,0m=24m, cụ thể như sau:
* Vị trí cầu qua mương đào quy hoạch số 1: Bố trí cầu hộp BTCT có khẩu độ B=6x4,0m=24m tại Km0+442,54 kết hợp đào chỉnh dòng thượng, hạ lưu cầu để đảm bảo thoát nước.
* Vị trí cầu qua mương đào quy hoạch số 2: Bố trí cầu hộp BTCT có khẩu độ B=6x4,0m=24m tại Km2+357,45. Hướng thoát nước theo mương đất hiện trạng.
* Vị trí cầu qua mương đào quy hoạch số 3: Bố trí cầu hộp BTCT có khẩu độ B=6x4,0m=24m tại Km3+788,10. Hướng thoát nước theo mương đất hiện trạng.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Xây dựng các tuyến cấp nước HDPE D100-D160 chạy trên vỉa hè bên phải tuyến cách chỉ giới đường đỏ 0,5m. Nguồn nước đấu nối với đường ống cấp nước D160 trên vỉa hè Tỉnh lộ 10A. Bố trí các trụ cứu hỏa theo đúng quy định.
- Hệ thống cấp nước tưới cây: Nguồn đấu nối với đường ống cấp nước D160. Đường ống cấp nước tưới cây sử dụng ống HDPE D50 chạy dọc theo tim đường nằm trong dải phân cách.
- Hộp kỹ thuật: Trên tuyến bố trí 04 hộp kỹ thuật B=1,0m băng ngang đường.
- Các nút giao trên tuyến được thiết kế cùng mức.
- Bố trí hệ thống an toàn giao thông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ: QCVN 41:20I2/BGTVT.
10. Nhóm dự án, loại, cấp công trình: Dự án nhóm B, công trình đường giao thông, cấp II.
11. Phương án giải phóng mặt bằng: Di dời các công trình ngầm, đền bù tài sản, đất đai trong phạm vi mặt bằng thi công công trình.
12. Tổng mức đầu tư: 344.985 triệu đồng, trong đó:
- Chi phí xây dựng: 252.054 triệu đồng
- Đền bù GPMB (tạm tính): 19.784 triệu đồng
- Chi phí quản lý dự án: 2.908 triệu đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư: 9.025 triệu đồng
- Chi phí khác: 13.653 triệu đồng
- Chi phí dự phòng: 47.561 triệu đồng
13. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu thuộc Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội các vùng theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án: 05 năm kể từ ngày khởi công.
16. Đơn vị tiếp nhận công trình: Theo quy định phân cấp hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Vang; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng Giao thông và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề xuất dự án đầu tư đường vành đai phía Đông, thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
- 2 Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư Phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020 của Trường cao đẳng nghề Đà Lạt do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tiểu dự án sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Đạ Tẻh thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư cầu bắc qua sông Lợi Nông (nối từ đường 26m khu nhà ở An Đông sang đường 100m khu A, Khu đô thị mới An Vân Dương), tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường trung tâm cụm xã Sơn Mùa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027 - Km1045+780 tại các xã Bình Trung, Bình Chánh, Bình Nguyên, Bình Long, Bình Hiệp và thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 9 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 13 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14 Luật Đầu tư công 2014
- 15 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tiểu dự án sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Đạ Tẻh thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027 - Km1045+780 tại các xã Bình Trung, Bình Chánh, Bình Nguyên, Bình Long, Bình Hiệp và thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường trung tâm cụm xã Sơn Mùa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư cầu bắc qua sông Lợi Nông (nối từ đường 26m khu nhà ở An Đông sang đường 100m khu A, Khu đô thị mới An Vân Dương), tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư Phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020 của Trường cao đẳng nghề Đà Lạt do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề xuất dự án đầu tư đường vành đai phía Đông, thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)