ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2602/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh tại Văn bản số 307/PTTH-HCTH ngày 05/8/2020 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 1414/SNV-XDCQ&TCBC ngày 07/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm được phê duyệt tại
3. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động theo Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tối thiểu tương ứng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2602/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 04 VTVL |
|
1 | Giám đốc | II |
|
2 | Phó Giám đốc | III |
|
3 | Trưởng phòng | III |
|
4 | Phó Trưởng phòng | III |
|
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp | 13 VTVL |
|
1 | Phóng viên | III |
|
2 | Biên tập viên | III |
|
3 | Biên dịch viên | III |
|
4 | Đạo diễn | III |
|
5 | Âm thanh viên | III |
|
6 | Phát thanh viên | III |
|
7 | Quay phim | III |
|
8 | Sáng tác âm nhạc | III |
|
9 | Kỹ thuật dựng phim | III |
|
10 | Kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng phát thanh | IV |
|
11 | Kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng truyền hình | III |
|
12 | Kỹ thuật đồ họa, thiết kế sân khấu | III |
|
13 | Phụ trách Dịch vụ và quảng cáo | III |
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 10 VTVL |
|
1 | Hành chính tổng hợp | III |
|
2 | Công nghệ thông tin | III |
|
3 | Kế toán | III |
|
4 | Văn thư | IV |
|
5 | Lưu trữ | IV |
|
6 | Kho - quỹ | IV |
|
7 | Nhân viên kỹ thuật (điện, nước) |
|
|
8 | Phục vụ |
|
|
9 | Lái xe |
|
|
10 | Bảo vệ |
|
|
Tổng: | 27 VTVL |
|
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2602/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
1. Năng lực chung: a) Về lãnh đạo, quản lý, điều hành: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và của tỉnh đối với chức danh cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; - Có khả năng quyết định; - Có khả năng phối hợp, quy tụ, thương thuyết, tập hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, viên chức và người lao động; - Có khả năng nắm bắt, dự báo kịp thời, năng động, linh hoạt; khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý; - Có năng lực quản lý, năng lực sáng tạo, năng lực tổ chức; - Có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác trọn 05 năm (60 tháng). b) Về chuyên môn, nghiệp vụ: - Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; có khả năng tham mưu chiến lược về sự phát triển của ngành; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng vị trí việc làm Giám đốc yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 3 (hoặc tương đương); - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. Riêng vị trí việc làm Giám đốc yêu cầu có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. 3. Kỹ năng chung: Kỹ năng quản lý lãnh đạo; xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | Giám đốc | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình; Quay phim; Nghệ thuật nghe nhìn; Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 3 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân. |
2 | Phó Giám đốc | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình; Quay phim; Nghệ thuật nghe nhìn; Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Xã hội học; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân. |
3 | Trưởng phòng, phó Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình; Quay phim; Nghệ thuật nghe nhìn; Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành; Xã hội học; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Luật; Kinh tế học; Kinh doanh; Quản trị - quản lý; Khoa học chính trị hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
1. Năng lực chung: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn, theo quy định hiện hành đối với chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Nắm vững và thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng vị trí việc làm Kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng phát thanh yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương). - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. 2. Kỹ năng chung Xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | Phóng viên | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành báo chí hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí từ 08 tuần trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
2 | Biên tập viên | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành báo chí, xuất bản hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí, xuất bản thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản từ 08 tuần trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
3 | Biên dịch viên | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, chuyên ngành ngoại ngữ; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoại ngữ thứ hai này phải khác với ngoại ngữ ở trình độ chuyên môn nêu trên; - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
4 | Đạo diễn | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, chuyên ngành đạo diễn. - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
5 | Âm thanh viên | Đại học trở lên, chuyên ngành điện tử viễn thông, âm thanh, điện thanh, vô tuyến điện. |
6 | Phát thanh viên | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Báo chí và truyền thông; Xuất bản - phát hành hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
7 | Quay phim | Đại học trở lên, chuyên ngành quay phim. |
8 | Sáng tác âm nhạc | Đại học trở lên, chuyên ngành sáng tác âm nhạc. |
9 | Kỹ thuật dựng phim | Đại học trở lên, chuyên ngành dựng phim, kỹ thuật sản xuất chương trình hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
10 | Kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng phát thanh | - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
11 | Kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng truyền hình | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
12 | Kỹ thuật đồ họa, thiết kế sân khấu | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Mỹ thuật; Mỹ thuật ứng dụng hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
13 | Phụ trách Dịch vụ và quảng cáo | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
1. Năng lực chung - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, lĩnh vực được phân công; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; - Trình độ chuyên môn: theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. (các vị trí việc làm: Văn thư; Lưu trữ; Kho - quỹ; Nhân viên kỹ thuật; Phục vụ; Lái xe; Bảo vệ không áp dụng trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, trình độ quản lý nhà nước nêu trên) 2. Kỹ năng chung Xử lý tình huống; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | Hành chính tổng hợp | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh; Quản trị - quản lý; Xã hội học; Khoa học chính trị; Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm; Kế toán - kiểm toán; Công nghệ thông tin hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
2 | Công nghệ thông tin | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính; Công nghệ thông tin; - Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
3 | Kế toán | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính; - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. |
4 | Văn thư | - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành Văn thư lưu trữ; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
5 | Lưu trữ | - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành Văn thư lưu trữ; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
6 | Kho - quỹ | Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
7 | Nhân viên kỹ thuật (điện, nước) | Trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, điện tử hoặc ngành kỹ thuật khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
8 | Phục vụ. | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên. |
9 | Lái xe | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên. |
10 | Bảo vệ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ. |
- 1 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm các Ban Quản lý rừng phòng hộ trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 3265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Văn hóa - Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
- 12 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Quyết định 1090/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đối với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lào Cai
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 1090/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đối với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm các Ban Quản lý rừng phòng hộ trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Văn hóa - Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 3265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu do tỉnh Bình Định ban hành
- 12 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Tiền Giang ban hành