Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2612/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 07 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 181/2004/NĐ-CP , ngày 29 tháng 10 năm 2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2007; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 và Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến năm 2019;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên - Môi trường tại Tờ trình số 436/TTr-STNMT, ngày 31 tháng 10 năm 2012 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến năm 2019, với một số nội dung chủ yếu sau:

1. Mục đích:

- Xác định rõ các bước triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến năm 2019 (sau đây gọi tắt là Đề án QLĐĐ - đã được HĐND tỉnh nghị quyết thông qua);

- Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trong bộ máy cơ quan hành chính; trách nhiệm của tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, các tổ chức khác, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan đến quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

- Quá trình triển khai thực hiện Đề án QLĐĐ phải bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật về đất đai, phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể ở mỗi địa phương, cơ sở.

- Triển khai thực hiện nội dung đảm bảo đúng tiến độ thời gian, chất lượng, áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.

3. Nội dung Kế hoạch:

3.1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án QLĐĐ (BCĐ) do 01 đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng Ban, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường là Phó ban Thường trực, các thành viên là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc các Sở, Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng ngành, đoàn thể, Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố, thị xã; Xây dựng, phê duyệt quy chế hoạt động của BCĐ, phân công trách nhiệm cho thành viên BCĐ; rà soát sửa đổi, bổ sung các quy phạm pháp luật và các thủ tục hành chính về QLĐĐ thuộc thẩm quyền ban hành; hoàn thiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011 - 2015; Hoàn thành cắm mốc quy hoạch 03 loại rừng, quy hoạch sử dụng đất các nông lâm trường; thực hiện Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu QLĐĐ. Thực hiện trong năm 2012.

3.2 Nâng cao chất lượng hoạt động và kiện toàn hệ thống các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Đến hết năm 2013, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN) trên địa bàn toàn tỉnh đạt 85%, trong đó tổ chức đạt tỷ lệ 99%, đất ở đạt 98%; tiếp tục thực hiện Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu QLĐĐ; đo đạc, chỉnh lý biến động, lập hồ sơ cấp GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu QLĐĐ cho 07 xã, thuộc huyện Phú Bình và 06 xã, thuộc huyện Phổ Yên. Thực hiện năm 2013.

3.3. Tổ chức sơ kết thực hiện Đề án QLĐĐ; tiếp tục thực hiện Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu QLĐĐ; đo đạc, chỉnh lý biến động, lập hồ sơ cấp GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu QLĐĐ cho 05 xã, phường thuộc thị xã Sông Công, 10 xã, phường thuộc thành phố Thái Nguyên, 06 xã, thị trấn thuộc huyện Đại Từ; đo đạc bổ sung đất lâm nghiệp, đồi núi chưa sử dụng cho 06 xã, thuộc huyện Phú Bình. Thực hiện năm 2014.

3.4. Tiếp tục thực hiện Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu QLĐĐ; đo đạc, chỉnh lý biến động, lập hồ sơ cấp GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu QLĐĐ cho 11 xã tiếp theo, thuộc huyện Đại Từ; đo đạc bổ sung đất lâm nghiệp, đồi núi chưa sử dụng cho 11 xã, thuộc huyện Phú Bình và 11 xã, thuộc huyện Phổ Yên; đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, lập hồ sơ cấp GCN, xây dựng CSDL địa chính 06 xã, thuộc huyện Phổ Yên và 07 xã, thuộc huyện Phú Bình. Thực hiện năm 2015.

3.5. Hoàn thành cấp GCN cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất lâm nghiệp; Tiếp tục thực hiện Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu QLĐĐ; đo đạc, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, lập hồ sơ cấp GCN, xây dựng CSDL cho 11 xã, thuộc huyện Đại Từ và 07 xã, thuộc huyện Phú Bình; đánh giá kết quả 05 năm thực hiện Đề án QLĐĐ. Thực hiện năm 2016.

4. Tổ chức thực hiện:

- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực BCĐ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên tổng hợp, nắm bắt thông tin, giúp UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, báo cáo đánh giá, tham mưu đề xuất giải pháp để thực hiện đầy đủ các nội dung, tiến độ theo Kế hoạch được phê duyệt; chủ động triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của Sở.

- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc các doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm lập Kế hoạch chi tiết, cụ thể và tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch; thường xuyên phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để thống nhất nội dung, yêu cầu đề ra.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã, Giám đốc các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- LĐVP (A.Hùng);
- L­u: VT, NC.
Tuan12/.KH01/11. 50 b

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm