- 1 Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án điều trị COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thu dung, điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân bổ giường bệnh và thu dung, điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Tăng cường khả năng cung ứng, sử dụng oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Kế hoạch 6022/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý cách ly, điều trị người bệnh Covid-19 (F0) tại nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2617/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng; chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà”;
Căn cứ Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại nhà;
Căn cứ Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định 4349/QĐ-BYT, ngày 10/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn triển khai Tổ chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-BYT ngày 30/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống Covid-19”;
Căn cứ Công văn số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế về việc giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 795/TTr-SYT ngày 29/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý, điều trị bệnh nhân Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
Điều 2. Hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý, điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định này được áp dụng thực hiện từ ngày 01/11/2021.
Trước mắt, thực hiện thí điểm đối với các trường hợp người bệnh Covid- 19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên) không có triệu chứng lâm sàng từ ngày 01/11/2021 đến ngày 30/11/2021; sau thời gian này, Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoàn chỉnh Hướng dẫn để tổ chức thực hiện trong thời gian tới đối với các trường hợp có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ như: sốt, ho khan, đau rát họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 31/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Cung cấp nội dung hướng dẫn và quy định về quản lý, hỗ trợ và chăm sóc người bệnh Covid-19 mức độ nhẹ tại nhà (sau đây gọi chung là người bệnh Covid-19).
- Giảm tải hệ thống giường bệnh điều trị bệnh nhân Covid-19, nhân lực y tế, nhân lực các tổ chuyên môn, an ninh trật tự, phục vụ hậu cần của Ban Điều hành khu điều trị người bệnh Covid-19; tập trung nguồn nhân lực y tế chăm sóc cho những bệnh nhân Covid-19 ở mức độ nặng và rất nặng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo điều kiện cho người bệnh Covid-19 có thể vừa thực hiện điều trị vừa chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và hồi phục tại nhà.
- Người bệnh Covid-19 và gia đình cam kết thực hiện điều trị tại nhà theo đúng quy định.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan phải nghiêm túc thực hiện đúng theo hướng dẫn để đảm bảo an toàn cho người bệnh và không làm lây lan dịch bệnh.
1. Trạm y tế các xã, phường, thị trấn, trạm y tế lưu động, trung tâm y tế các huyện, thành phố và các cơ sở được phân công tham gia công tác quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà (sau đây gọi tắt là cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà).
2. Người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà và người nhà của người bệnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
4. Nhân viên tham gia công tác quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà.
1. Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Là nhà ở riêng lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu chung cư, cơ sở lưu trú được cấp có thẩm quyền phê duyệt đủ Điều kiện cách ly, điều trị,...
- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19”; có thùng màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” để đựng trang phục phòng hộ cá nhân của nhân viên y tế thải bỏ.
- Phải có phòng cách ly y tế, Điều trị riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung.
- Khuyến khích lắp camera để giám sát người bệnh.
- Phòng điều trị phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng.
Trong phòng điều trị có thùng đựng chất thải, có màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” (sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm).
Không được dùng điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; đảm bảo thông thoáng khí, tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ.
Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người bệnh tự giặt.
Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người bệnh tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng điều trị phải được vệ sinh khử khuẩn hằng ngày.
- Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người bệnh.
- Bố trí bàn trước cửa phòng điều trị để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người bệnh. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người bệnh ra khỏi phòng.
2. Yêu cầu đối với người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà:
- Chấp hành nghiêm quy định về thời gian điều trị tại nhà; có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 4.
- Không ra khỏi phòng điều trị trong suốt thời gian điều trị, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
- Luôn thực hiện 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
- Khi có biểu hiện diễn tiến nặng phải báo ngay cho cán bộ y tế. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ (nếu có) sẽ đo cho người bệnh.
- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.
- Tự thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 6: các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày, phân loại chất thải.
- Sau khi hết thời gian điều trị (tối thiểu 10 ngày và có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính), phải tiếp tục tự theo dõi sức khỏe tại nhà 07 ngày.
- Phối hợp với nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2.
3. Yêu cầu đối với người ở cùng nhà:
- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 4 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly theo mẫu tại Phụ lục 5.
- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người bệnh.
- Không tiếp xúc với người điều trị, không đi ra khỏi nhà, thực hiện 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người bệnh điều trị tại nhà.
- Nếu trường hợp người bệnh là trẻ em cần người chăm sóc, hỗ trợ thì cho phép bố trí người chăm sóc, hỗ trợ cách ly cùng và đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly phải có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 5.
- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người bệnh hàng ngày.
- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người bệnh tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nặng của bệnh như đau ngực, khó thở,...
- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục 6.
- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện điều trị (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có các triệu chứng của bệnh thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày.
- Người chăm sóc, hỗ trợ người điều trị thực hiện lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hướng dẫn của cán bộ y tế.
4. Yêu cầu đối với cán bộ y tế:
- Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng sức khỏe người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người điều trị. Hỗ trợ người điều trị đo thân nhiệt nếu người bệnh không tự đo được. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày,
- Thực hiện lấy mẫu, xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà theo quy định. Việc lấy mẫu xét nghiệm có thể thực hiện trong phòng điều trị hoặc chọn khu vực thông thoáng, cuối hướng gió, đảm bảo không tiếp xúc với người khác, gần phòng điều trị, đảm bảo không làm lây lan dịch bệnh. Vệ sinh khử khuẩn và thu gom chất thải trong quá trình lấy mẫu để xử lý theo quy định.
- Hướng dẫn người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà thu gom chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 6.
- Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên khi người bệnh có diễn biến nặng như đau ngực, khó thở,..., người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có biểu hiện mắc bệnh như sốt, ho, khó thở và các biểu hiện sức khỏe khác.
- Nếu người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có kết quả xét nghiệm dương tính thì xử lý theo quy định.
5. Yêu cầu đối với UBND cấp xã:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) chỉ cho phép thực hiện điều trị tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện điều trị tại nhà theo mẫu tại Phụ lục 7.
- Cung cấp cho người bệnh và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe và đường dây nóng của cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà để liên hệ khi cần thiết.
- Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc điều trị tại nhà, không để người bệnh đi ra khỏi phòng điều trị, nhà; giám sát y tế đối với người bệnh trong thời gian điều trị và sau khi kết thúc điều trị.
- Yêu cầu người ở cùng nhà với người bệnh hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không đi ra khỏi nhà, thực hiện nghiêm 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà.
- Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải của người bệnh để xử lý theo quy định,
V. ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19 TẠI NHÀ
1. Đối tượng Điều trị tại nhà:
1.1. Tiêu chí lâm sàng đối với người bệnh Covid-19:
a) Là người bệnh Covid-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên) không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ như: sốt, ho khan, đau rát họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi.
b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít thì hít vào.
c) Đáp ứng thêm, tối thiểu 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Đã tiêm đủ 2 mũi hoặc 1 mũi vắc xin phòng Covid-19 sau 14 ngày.
- Có đủ 03 yếu tố sau: (1) Tuổi: Trẻ em trên 01 tuổi, người lớn < 50 tuổi; (2) Không có bệnh nền (Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 01); (3) Không đang mang thai.
1.2. Khả năng người bệnh Covid-19 tự chăm sóc:
a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh,...
b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu; có khả năng giao tiếp và có sẵn phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...
c) Trường hợp người nhiễm Covid-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên.
2. Nhiệm vụ của cơ sở quản lý người bệnh tại nhà:
2.1. Xác định, lập danh sách người bệnh Covid-19 quản lý tại nhà:
a) Cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà thực hiện đánh giá người bệnh theo các tiêu chí quy định tại tiểu mục 1.1, mục 1, phần VI.
b) Lập danh sách quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà (mẫu danh sách tại Phụ lục 02).
2.2. Hướng dẫn người bệnh Covid-19 theo dõi sức khỏe tại nhà:
2.2.1. Theo dõi sức khỏe:
a) Cơ sở quản lý sức khỏe người bệnh Covid-19 hướng dẫn người bệnh Covid-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 03), 02 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại điểm c, dưới đây.
b) Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày:
- Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,...
c) Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo ngay với cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà; trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y tế lưu động,... để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:
1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: Thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
2) Nhịp thở:
- Người lớn: Nhịp thở ≥ 21 lần/phút.
- Trẻ từ 01 đến dưới 05 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút.
- Trẻ từ 05 - dưới 12 tuổi: Nhịp thở: ≥ 30 lần/phút.
(Lưu ý ở trẻ em: Đếm đủ nhịp thở trong 01 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
3) SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo lại lần 02 sau 30 giây đến 01 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
5) Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay, chân sưng phù nổi hồng ban,...
10) Mắc thêm bệnh cấp tính: Sốt xuất huyết, tay chân miệng,...
11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm Covid-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
2.2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt:
Người bệnh Covid-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng: Ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả,... và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái. Chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại nhà thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế.
2.2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế, điều trị tại nhà:
Thực hiện các yêu cầu về điều trị tại nhà theo phần V. Tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
2.3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người bệnh Covid-19:
2.3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày:
a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người bệnh Covid-19 hàng ngày và ghi vào các phiếu theo dõi sức khỏe người bệnh Covid-19 (Phụ lục 03); hoặc phần mềm quản lý sức khỏe người bệnh Covid-19.
b) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người bệnh Covid-19, người chăm sóc.
c) Nhân viên của cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người bệnh Covid-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:
- Người bệnh Covid-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp.
- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khỏe hoặc không liên lạc được với người bệnh Covid-19 hoặc người chăm sóc.
2.3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà:
a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng.
- Mệt mỏi, đau đầu, đau cơ:
Đối với người lớn: Đau đầu, đau người nhiều: Uống mỗi lần 01 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 04 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.
Đối với trẻ em: Uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10- 15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 04 lần.
Nếu sau khi dùng thuốc 02 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà để phối hợp xử lý.
- Ho: Dùng thuốc giảm ho.
b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19 của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06/10/2021.
c) Khám, chữa bệnh tại nhà được thực hiện bởi trạm y tế lưu động.
2.4. Lấy mẫu xét nghiệm Covid-19:
a) Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà (Realtime PCR; hoặc test nhanh kháng nguyên) cho người bệnh Covid-19 vào ngày 09 để chuẩn bị kết thúc thời gian điều trị tại nhà.
b) Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm khi có triệu chứng nghi mắc Covid-19,
2.5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện:
a) Cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà hướng dẫn người nhiễm khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay tới cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà hoặc trung tâm vận chuyển cấp cứu để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.
b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.
- Chủ trì triển khai, tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn chuyên môn thực hiện các nội dung của Quyết định này để các ngành, các địa phương, nhất là người dân, người bị bệnh Covid-19 biết, thực hiện và giám sát thực hiện.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật và trung tâm y tế các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trạm y tế xã, phường, thị trấn/trạm y tế lưu động thực hiện; phối hợp với chính quyền địa phương chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát chặt chẽ, chỉ định tổ chức lấy mẫu xét nghiệm cho người bệnh theo quy định.
- Xây dựng và ban hành quy trình và hướng dẫn phân nhóm điều trị bệnh nhân Covid-19 tại nhà dựa trên chỉ số CT trong xét nghiệm RT-PCR.
- Tổ chức triển khai cho các trung tâm y tế huyện chuẩn bị đầy đủ các túi thuốc cung cấp cho các trạm y tế lưu động để cung cấp và hướng dẫn cho bệnh nhân Covid-19 điều trị tại nhà.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với ngành y tế trong việc triển khai thực hiện Hướng dẫn điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà an toàn và hiệu quả.
- Chỉ đạo trung tâm y tế huyện, thành phố tham mưu UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng kế hoạch điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà trên địa bàn trình UBND huyện, thành phố phê duyệt.
Chỉ đạo các trạm y tế tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn thực hiện các điều kiện điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà theo quy định.
Chỉ đạo các trạm y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện điều trị F0 tại nhà, sau đó tham mưu Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ban hành Quyết định điều trị F0 tại nhà. Hàng ngày, trạm y tế tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng sức khỏe người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh; hỗ trợ đo thân nhiệt nếu người bệnh không tự đo được; ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.
Phối hợp với lực lượng công an địa phương quản lý, giám sát chặt chẽ việc thực hiện điều trị người bệnh Covid-19 tại nhà.
- Thực hiện nghiêm việc quản lý, giám sát, điều trị đảm bảo an toàn phòng, chống dịch; kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với trung tâm y tế huyện thực hiện lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ và người nhà theo quy định.
- Chỉ đạo UBND cấp xã huy động lực lượng công an, quân sự, tổ dân phố, ban ấp, các tổ chức đoàn thể địa phương, các Tổ Covid cộng đồng và nhân dân tăng cường theo dõi, giám sát việc chấp hành các yêu cầu phòng, chống dịch, điều trị đối với người bệnh Covid-19 tại nhà trên địa bàn.
- Chỉ đạo, phân công cụ thể trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan giám sát điều trị tại nhà gồm lực lượng dân quân, công an, y tế và Tổ Covid cộng đồng phối hợp thực hiện. Trong đó:
Lực lượng dân quân, công an sẽ đảm nhận việc tuần tra, kiểm soát, đảm bảo an ninh trật tự, giám sát sự tuân thủ điều trị.
Lực lượng y tế sẽ đảm trách việc hướng dẫn người điều trị về chuyên môn y tế.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn (đơn vị được giao nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải lây nhiễm) hoặc ký hợp đồng thu gom, xử lý chất thải lây nhiễm đúng quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chỉ cho phép thực hiện điều trị tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện điều trị tại nhà theo Hướng dẫn; tổ chức quản lý, giám sát thực hiện nghiêm việc tổ chức điều trị tại nhà; giám sát y tế đối với người bệnh trong thời gian điều trị và sau khi kết thúc điều trị; tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải y tế để xử lý theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu tại mục 5, phần V.
- Treo biển cảnh báo trước nhà có người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà.
- Chỉ đạo tổ nhân dân tự quản theo dõi, hỗ trợ đảm bảo các điều kiện an sinh xã hội cho người điều trị Covid-19 tại nhà như: Cung cấp xuất ăn, đi chợ hộ,...(khi người bệnh yêu cầu).
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Y tế để được hỗ trợ giải quyết./.
DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN
(có nguy cơ gia tăng mức độ nặng khi mắc COVID-19)
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác
13. Hen phế quản
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh hệ thống.
20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Trang bìa
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
DANH SÁCH QUẢN LÝ
Năm 20... |
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT | Họ và tên người nhiễm COVID-19 | Ngày tháng năm sinh | Giới | Địa chỉ | Điện thoại người nhiễm COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bên phải
Danh sách quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà
Họ tên người nhà | Điện thoại người nhà | Ngày xác định nhiễm COVID-19 | Ngày kết thúc quản lý tại nhà | Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến | Tử vong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ và tên: _________________ Sinh ngày: __/__/__ Giới tính: □ Nam. □ Nữ Điện thoại: ___
Họ và tên người chăm sóc: ________ Sinh ngày: __/__/____ Số điện thoại: ______________
TT | ↓ Nội dung Ngày theo dõi → | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||||||
|
| S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C |
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60 | ||||||||||||||||||||||||||||
1. | Mạch (lần/phút) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Nhiệt độ hằng ngày (độ C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Nhịp thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. | SpO2 (%) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. | Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. | KHÔNG TRIỆU CHỨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C); hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày. | ||||||||||||||||||||||||||||
7. | Mệt mỏi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. | Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. | Ho ra đờm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. | Ớn lạnh/gai rét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. | Viêm kết mạc (mắt đỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. | Mất vị giác hoặc khứu giác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. | Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau | ||||||||||||||||||||||||||||
14. | Ho ra máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. | Thở dốc hoặc khó thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. | Đau tức ngực kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. | Lơ mơ, không tỉnh táo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ... thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi chú: ............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19 TẠI NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly y tế, trị tại nhà đối với người bệnh COVID-19
Họ và tên người bệnh: .......................................................................................................
Số CMT/CCCD: …………………………………… Điện thoại: ............................................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ....................................................................
Số CMT/CCCD …………………………………….. Điện thoại: ...........................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện điều trị tại nhà): .....................................................................
I. NGƯỜI BỆNH
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế, điều trị tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly y tế, điều trị tại nhà. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc điều trị theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng điều trị trong suốt thời gian điều trị.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện nặng như đau ngực, khó thở...
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình điều trị theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về điều trị tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế, điều trị tại nhà đối với người bệnh. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người bệnh thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế, điều trị tại nhà, không ra khỏi nhà.
3. Không tiếp xúc gần với người bệnh;
4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế, điều trị tại nhà (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người bệnh tự ý rời khỏi nhà hoặc có biểu hiện nặng như đau ngực, khó thở...
6. Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, hạn chế ra khỏi nhà khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly y tế, điều trị tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| ……, ngày.... tháng.... năm 202... |
Đại diện tổ dân phố/ấp/khu phố | Người điều trị |
UBND cấp xã | Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà |
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người bệnh: .......................................................................................................
Số CMT/CCCD: ………………………………………… Điện thoại: .....................................
Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: ....................................................................................
Số CMT/CCCD …………………………………………. Điện thoại: .....................................
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người trị tại nhà tại địa chỉ: ..........................................
…………………………………………….. xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người bệnh và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người bệnh và bản thân. Thực hiện khai báo y tế và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân có ho, sốt, đau rát họng, khó thở và người bệnh có biểu hiện nặng như đau ngực, khó thở....
3. Tuyệt đối không ra khỏi nhà trong suốt thời gian có người bệnh tại nhà.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn nhà, quần áo, đồ dùng cá nhân.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| ……, ngày.... tháng.... năm 202... |
Đại diện tổ dân phố/ấp/khu phố | Người cam kết |
UBND cấp xã |
|
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người thực hiện phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người bệnh
- Giặt riêng quần áo của người bệnh. Tốt nhất giặt ngay trong phòng điều trị và phơi khô tự nhiên hoặc sấy.
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly
- Phân loại: Chất thải phát sinh từ phòng điều trị tại nhà phải được bỏ vào túi đựng chất thải màu vàng, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi màu vàng, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng điều trị. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: Trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài.
- Vận chuyển, xử lý chất thải: Tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền./.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ, TRỊ TẠI NHÀ
UBND…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-UBND | …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ, TRỊ TẠI NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN ….....-XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người bệnh: .................................................................................................
Số CMT/CCCD: …………………………………………… Điện thoại: .............................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ...............................................................
Số CMT/CCCD: ……………………………………… Điện thoại:.....................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế):......................................................................
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly y tế, điều trị tại nhà.
Cụ thể:
- …….
- …….
- …….
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án điều trị COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thu dung, điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân bổ giường bệnh và thu dung, điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Tăng cường khả năng cung ứng, sử dụng oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh nhân Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Kế hoạch 6022/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý cách ly, điều trị người bệnh Covid-19 (F0) tại nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận