ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2636/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2012
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 17/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 3 về phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012;
Căn cứ Công văn số 260/CV-HĐND ngày 10/8/2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hóa năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 626/SNV-TCBC ngày 02/7/2012 về việc biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao 50.642 biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2012 cho các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể như sau:
1. Mầm non: 11.599 biên chế.
2. Tiểu học: 16.545 biên chế.
3. Trung học cơ sở: 14.123 biên chế.
4. Trung học phổ thông: 6.312 biên chế.
5. Giáo dục thường xuyên và dạy nghề: 720 biên chế.
6. Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề: 1.343 biên chế.
(Có phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao tại
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ biên chế được giao, tổ chức phân bổ cho các đơn vị trực thuộc bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu, định mức để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ, viên chức theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện nghiêm Quyết định số 3678/2011/QĐ-UBND ngày 8/11/2011 của UBND tỉnh; tập trung rà soát, sắp xếp, bố trí số lớp học phù hợp, trên cơ sở đó xác định số cán bộ, giáo viên, nhân viên hành chính thừa thiếu so với quy định và nhu cầu thực tế; lập danh sách để chờ giải quyết chế độ đối với những giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn; bố trí, điều chuyển cán bộ, giáo viên từ nơi thừa, đến nơi thiếu thuộc phạm vi quản lý các cấp học, hoặc bố trí giáo viên thừa sang làm công tác đoàn, đội, nhân viên hành chính. Thực hiện nghiêm việc chưa tuyển dụng hoặc hợp đồng giáo viên tiểu học và trung học cơ sở để thực hiện việc điều động, cân đối đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên chung trên phạm vi toàn tỉnh.
4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, căn cứ các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định tiêu chí đối với lớp học 2 buổi/ngày ở cấp tiểu học, làm cơ sở cho việc kiểm tra, đánh giá và giao biên chế cho sát với tình hình thực tế của từng địa phương, trường học.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành liên quan, ban hành văn bản hướng dẫn quy định cụ thể giáo viên làm việc tại Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn, làm cơ sở cho việc điều động bố trí giáo viên cho số Trung tâm học tập cộng đồng chưa được bố trí giáo viên, bảo đảm quyền lợi của giáo viên được điều động làm việc tại Trung tâm học tập cộng đồng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Nội vụ nghiên cứu, đề xuất việc sáp nhập trường tiểu học với trường trung học cơ sở ở địa phương có số lớp tiểu học từ 5 - 8 lớp, số lớp trung học cơ sở từ 4 - 6 lớp, thành trường phổ thông có nhiều cấp học để có điều kiện đầu tư cơ sở vật chất và bố trí cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính hợp lý, hiệu quả, tránh lãng phí lao động và cơ sở vật chất trường học.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; CÁC SỞ, CƠ QUAN TRỰC THUỘC UBND TỈNH NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị | Biên chế giao năm 2012 |
I | CẤP HUYỆN | 42.911 |
1 | Mường Lát | 773 |
- | Mầm non | 163 |
- | Tiểu học | 391 |
- | Trung học cơ sở | 207 |
- | Giáo dục thường xuyên | 7 |
- | Trung tâm Dạy nghề | 5 |
2 | Quan Sơn | 815 |
- | Mầm non | 243 |
- | Tiểu học | 336 |
- | Trung học cơ sở | 230 |
- | Giáo dục thường xuyên | 6 |
3 | Quan Hóa | 898 |
- | Mầm non | 254 |
- | Tiểu học | 377 |
- | Trung học cơ sở | 256 |
- | Giáo dục thường xuyên | 11 |
4 | Bá Thước | 1.545 |
- | Mầm non | 398 |
- | Tiểu học | 654 |
- | Trung học cơ sở | 479 |
- | Giáo dục thường xuyên | 14 |
5 | Lang Chánh | 822 |
- | Mầm non | 233 |
- | Tiểu học | 331 |
- | Trung học cơ sở | 245 |
- | Giáo dục thường xuyên | 13 |
6 | Thường Xuân | 1.584 |
- | Mầm non | 404 |
- | Tiểu học | 699 |
- | Trung học cơ sở | 459 |
- | Giáo dục thường xuyên | 22 |
7 | Như Xuân | 1.192 |
- | Mầm non | 371 |
- | Tiểu học | 441 |
- | Trung học cơ sở | 364 |
- | Giáo dục thường xuyên | 11 |
- | Dạy nghề | 5 |
8 | Như Thanh | 1.407 |
- | Mầm non | 482 |
- | Tiểu học | 490 |
- | Trung học cơ sở | 412 |
- | Giáo dục thường xuyên | 23 |
9 | Ngọc Lặc | 1.788 |
- | Mầm non | 469 |
- | Tiểu học | 713 |
- | Trung học cơ sở | 570 |
- | Giáo dục thường xuyên | 36 |
10 | Cẩm Thủy | 1.487 |
- | Mầm non | 455 |
- | Tiểu học | 526 |
- | Trung học cơ sở | 481 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 18 |
- | TT Dạy nghề | 7 |
11 | Thạch Thành | 1.897 |
- | Mầm non | 531 |
- | Tiểu học | 731 |
- | Trung học cơ sở | 617 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 13 |
- | TT Dạy nghề | 5 |
12 | Vĩnh Lộc | 1.032 |
- | Mầm non | 365 |
- | Tiểu học | 333 |
- | Trung học cơ sở | 316 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 13 |
- | TT Dạy nghề | 5 |
13 | Thọ Xuân | 2.456 |
- | Mầm non | 620 |
- | Tiểu học | 927 |
- | Trung học cơ sở | 872 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 20 |
- | TT Dạy nghề | 17 |
14 | Triệu Sơn | 2.277 |
- | Mầm non | 596 |
- | Tiểu học | 868 |
- | Trung học cơ sở | 782 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 25 |
- | TT Dạy nghề | 6 |
15 | Nông Cống | 1.861 |
- | Mầm non | 416 |
- | Tiểu học | 726 |
- | Trung học cơ sở | 692 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 21 |
- | TT Dạy nghề | 6 |
16 | Yên Định | 1.849 |
- | Mầm non | 523 |
- | Tiểu học | 660 |
- | Trung học cơ sở | 636 |
- | Giáo dục thường xuyên | 30 |
17 | Thiệu Hóa | 1.868 |
- | Mầm non | 479 |
- | Tiểu học | 701 |
- | Trung học cơ sở | 663 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 18 |
- | TT Dạy nghề | 7 |
18 | Đông Sơn | 1.207 |
- | Mầm non | 357 |
- | Tiểu học | 426 |
- | Trung học cơ sở | 387 |
- | Giáo dục thường xuyên | 32 |
- | TT Dạy nghề | 5 |
19 | Hà Trung | 1.368 |
- | Mầm non | 347 |
- | Tiểu học | 514 |
- | Trung học cơ sở | 481 |
- | Giáo dục thường xuyên | 26 |
20 | Bỉm Sơn | 577 |
- | Mầm non | 185 |
- | Tiểu học | 203 |
- | Trung học cơ sở | 170 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 8 |
- | Trường Trung cấp nghề | 11 |
21 | Nga Sơn | 1.804 |
- | Mầm non | 511 |
- | Tiểu học | 660 |
- | Trung học cơ sở | 602 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 24 |
- | TT Dạy nghề | 7 |
22 | Hậu Lộc | 1.905 |
- | Mầm non | 482 |
- | Tiểu học | 744 |
- | Trung học cơ sở | 652 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 21 |
- | TT Dạy nghề | 6 |
23 | Hoằng Hóa | 2.795 |
- | Mầm non | 778 |
- | Tiểu học | 1.036 |
- | Trung học cơ sở | 944 |
- | Giáo dục thường xuyên | 37 |
24 | Quảng Xương | 2.736 |
- | Mầm non | 659 |
- | Tiểu học | 1.074 |
- | Trung học cơ sở | 980 |
- | Giáo dục thường xuyên | 23 |
25 | Tĩnh Gia | 2.527 |
- | Mầm non | 582 |
- | Tiểu học | 1.025 |
- | Trung học cơ sở | 876 |
- | Trường Trung cấp nghề | 15 |
- | Giáo dục thường xuyên | 29 |
26 | Sầm Sơn | 592 |
- | Mầm non | 157 |
- | Tiểu học | 244 |
- | Trung học cơ sở | 178 |
- | Giáo dục thường xuyên | 13 |
27 | Thành phố Thanh Hóa | 1.849 |
- | Mầm non | 539 |
- | Tiểu học | 715 |
- | Trung học cơ sở | 572 |
- | Giáo dục thường xuyên | 23 |
II | CẤP TỈNH | 7.731 |
28 | Sở Lao động-TBXH | 24 |
- | Trường Trung cấp nghề miền núi | 17 |
- | Trường Trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn | 7 |
29 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 115 |
- | Trường Trung cấp Nông lâm | 66 |
- | Trường Trung cấp Thủy sản | 39 |
- | Trường Trung cấp nghề NN và PTNT | 10 |
30 | Sở Công Thương | 25 |
| Trường Trung cấp nghề Thương mại du lịch | 25 |
31 | Sở Xây dựng | 41 |
| Trường Trung cấp nghề Xây dựng | 41 |
32 | Sở Giao thông vận tải | 22 |
| Trường Trung cấp nghề GTVT | 22 |
33 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 6.386 |
- | Trung học phổ thông | 6.312 |
- | TT Giáo dục thường xuyên | 44 |
- | TTKTTH-HN và DN | 30 |
34 | Đài Phát thanh và truyền hình | 25 |
| Trường Trung cấp nghề PTTH | 25 |
35 | Trường Đại học Hồng Đức | 702 |
- | Trường Đại học Hồng Đức | 690 |
- | Trung tâm Giáo dục Quốc tế | 12 |
36 | Trường Cao đẳng Y tế | 125 |
37 | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 98 |
38 | Trường Cao đẳng Thể dục thể thao | 70 |
39 | Trường Cao đẳng nghề công nghiệp | 80 |
40 | Liên minh các Hợp tác xã | 18 |
41 | Trường Tiểu thủ công nghiệp | 18 |
CỘNG KHỐI HUYỆN | 42.911 | |
CỘNG KHỐI TỈNH | 7.731 | |
CỘNG TOÀN TỈNH | 50.642 |
- 1 Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2013 giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 957/QĐ-UBND giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2013 giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Ủy ban nhân dân thị xã Bắc Kạn
- 4 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012
- 5 Quyết định 3678/2011/QĐ-UBND quy định về điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận và tuyển dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên hành chính trong trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 1339/2007/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho Uỷ ban nhân huyện Sơn Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Quyết định 1340/2007/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho Uỷ ban nhân dân huyện Tuy An
- 8 Quyết định 1341/2007/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho Uỷ ban nhân dân huyện Phú Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 1 Quyết định 1341/2007/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho Uỷ ban nhân dân huyện Phú Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 1339/2007/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho Uỷ ban nhân huyện Sơn Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 1340/2007/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho Uỷ ban nhân dân huyện Tuy An
- 4 Quyết định 957/QĐ-UBND giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2013 giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Ủy ban nhân dân thị xã Bắc Kạn
- 6 Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2013 giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn