THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 264/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội , Ngày 10 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (tờ trình số 858/UB ngày 31 tháng 7 năm 2002), ý kiến của các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 6643 BKH/DN ngày 18 tháng 10 năm 2002), Tài chính (công văn số 11148 TC/TCDN ngày 15 tháng 10 năm 2002), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 4069 BNN/TCCB ngày 14 tháng 10 năm 2002), Nội vụ (công văn số 589/BNV-TCBC ngày 25 tháng 10 năm 2002), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2003 - 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình trong việc thực hiện Phương án này theo các quy định hiện hành.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Đề án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2003 – 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 264 QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN:
1. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích:
Công ty Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi;
Trạm Đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ;
Công ty Công trình đô thị Đồng Hới;
Công ty Sách thiết bị trường học;
Đoạn Quản lý đường sông;
Công ty Giống cây trồng;
Đoạn Quản lý đường bộ I;
Đoạn Quản lý đường bộ II;
Công ty Điện ảnh Quảng Bình.
2. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh:
Công ty Lâm công nghiệp Long Đại;
Công ty Cao su Lệ Ninh;
Công ty Thương mại miền núi;
Công ty Du lịch Quảng Bình;
Công ty Cao su Việt Trung;
Công ty Xổ số kiến thiết;
Công ty Cấp thoát nước Quảng Bình;
Cảng Quảng Bình;
Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Bình;
Công ty Thương mại tổng hợp Quảng Bình;
Công ty Sông Gianh;
Công ty Kinh doanh tổng hợp Quảng Bình;
Xí nghiệp In Quảng Bình.
II. DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC HÌNH THỨC SẮP XẾP:
1. Doanh nghiệp hợp nhất:
Năm 2003:
Các doanh nghiệp hợp nhất để trở thành Công ty Lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình 100% vốn Nhà nước, bao gồm:
Lâm trường Minh Hoá;
Lâm trường Tuyên Hoá;
Lâm trường Bố Trạch;
Lâm trường Quảng Trạch;
Lâm trường Bồng Lai;
Công ty Chế biến lâm sản xuất khẩu.
2. Doanh nghiệp sáp nhập:
Năm 2003:
Khách sạn Hữu nghị sáp nhập vào Công ty Du lịch Quảng Bình.
3. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá:
a. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa mà Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty:
Năm 2004:
Công ty Dược phẩm Quảng Bình.
b. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá mà Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ của công ty:
Năm 2003:
Công ty Cơ điện và Xây dựng nông nghiệp Quảng Bình;
Công ty Bia rượu Quảng Bình;
Công ty Vật tư nông nghiệp;
Công ty Công trình giao thông II;
Công ty Tư vấn thiết kế xây dựng;
Xí nghiệp Thuỷ sản sông Gianh;
Công ty Xây dựng công trình Bình Lợi;
Công ty Phát hành sách và Vật phẩm văn hoá Quảng Bình.
Năm 2004:
Công ty Xây dựng tổng hợp miền núi Quảng Bình;
Công ty Tư vấn thiết kế giao thông;
Công ty Tư vấn thiết kế thuỷ lợi.
Trong quá trình thực hiện, những doanh nghiệp có quy mô vốn nhà nước dưới 5 tỷ đồng nhưng không cổ phần hoá được thì địa phương chỉ đạo thực hiện theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
4. Doanh nghiệp chuyển sang đơn vị sự nghiệp có thu:
Lâm trường Nam Quảng Bình chuyển thành Ban Quản lý rừng phòng hộ theo tinh thần Quyết định số 187/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh./.
- 1 Thông tư 94/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định chỉ tiêu vốn nhà nước và thu nộp ngân sách để phân loại doanh nghiệp theo Quyết định 58/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4 Quyết định 187/1999/QĐ-TTg về đổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
- 1 Chỉ thị 01/2003/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 94/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định chỉ tiêu vốn nhà nước và thu nộp ngân sách để phân loại doanh nghiệp theo Quyết định 58/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành