- 1 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2020
- 1 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4 Bộ Luật lao động 2012
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7 Luật An ninh mạng 2018
- 8 Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- 9 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 10 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11 Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 12 Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 13 Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 16 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 18 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2643/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HÒA BÌNH, PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Căn cứ Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông vế việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Chương trình hành động số 33-CTr/TU ngày 10/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 27/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Đề án xây dựng Chính quyền điện từ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 92/TTr-STTTT ngày 22/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình, phiên bản 2.0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HÒA BÌNH, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2643/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG
II. TẦM NHÌN KIẾN TRÚC
III. NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚC
IV. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CQĐT CỦA TỈNH HÒA BÌNH
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CQĐT
VI. KIẾN TRÚC HIỆN TẠI
1. Kiến trúc nghiệp vụ
2. Kiến trúc ứng dụng
3. Kiến trúc dữ liệu
4. Kiến trúc công nghệ
5. Kiến trúc an toàn thông tin
6. Phân tích các ưu điểm, hạn chế
VII. KIẾN TRÚC MỤC TIÊU
1. Sơ đồ tổng quát CQĐT
2. Các kiến trúc thành phần
VIII. PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH
1. Khoảng cách về ứng dụng
2. Khoảng cách về CSDL
3. Khoảng cách công nghệ
4. Khoảng cách an toàn thông tin
IX. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Danh sách các nhiệm vụ
2. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ
3. Giải pháp quản trị kiến trúc
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
6. Giải pháp về tài chính
MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ tổ chức tổng thể chính quyền tỉnh Hòa Bình
Hình 2: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ trong tỉnh Hòa Bình
Hình 3: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa các sở/ban/ngành trong tỉnh
Hình 4: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa các cơ quan cấp thành phố/huyện
Hình 5: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ của cấp Xã
Hình 6: Mô hình hiện tại của quy trình xử lý Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Hình 7: Quy trình xử lý Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động - Tin học hóa
Hình 8: Sơ đồ mạng tỉnh Hòa Bình
Hình 9: Sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT tỉnh Hòa Bình
Hình 10: Mô hình hóa quy trình xử lý nghiệp vụ
Hình 11: Quy trình cung cấp TTHC cho người dân, doanh nghiệp
Hình 12: Quy trình xử lý hồ sơ
Hình 13: Quy trình quản lý thi đua khen thưởng
Hình 14: Quy trình xử lý văn bản đến
Hình 15: Quy trình xử lý văn bản đi
Hình 16: Quy trình nghiệp vụ tăng tài sản cố định
Hình 17: Quy trình thanh lý tài sản
Hình 18: Sơ đồ tổ chức của UBND tỉnh Hòa Bình
Hình 19: Quy trình xử lý luồng nghiệp vụ của tỉnh
Hình 20: Mô hình tổng quan CSDL Hòa Bình
Hình 21: Mô hình khung tham chiếu dữ liệu tỉnh Hòa Bình
Hình 22: Mô hình dữ liệu mức khái niệm của tỉnh
Hình 23: Miền ứng dụng và nhóm dịch vụ ứng của của tỉnh
Hình 24: Sơ đồ giao diện ứng dụng
Hình 25: Sơ đồ giao tiếp ứng dụng
Hình 26: Ma trận mối quan hệ ứng dụng - ứng dụng
Hình 27: Sơ đồ tích hợp ứng dụng
Hình 28: Thành phần cơ bản của LGSP
Hình 29: Miền tham chiếu kiến trúc hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Hình 30: Mô hình mạng tổng thể tỉnh Hòa Bình
Hình 31: Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp I
Hình 32: Sơ đồ kết nối mạng có dây
Hình 33: Sơ đồ mạng không dây
Hình 34: Mô hình nhà trạm cơ bản
Hình 35: Mô hình tổng quan triển khai trung tâm dữ liệu tỉnh Hòa Bình
Hình 36: Minh họa kiến trúc điện toán đám mây
Hình 37: Miền tham chiếu kiến trúc an toàn thông tin
Hình 38: Mô hình an toàn thông tin
Hình 39: Mô hình thành phần SOC
Hình 40: Hệ thống giám sát trung tâm SOC
Hình 41: Quy trình tổ chức quản lý, vận hành kiến trúc CQĐT tỉnh Hòa Bình
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Bảng 2: Các bước tin học hóa xử lý TTHC
Bảng 3: Định hướng giải pháp tin học hóa
Bảng 4: Mối quan hệ dịch vụ giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC
Bảng 5: Mối quan hệ trong việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC
Bảng 6: Dịch vụ dùng chung và yêu cầu về mặt chức năng của hệ thống cung cấp dịch vụ
Bảng 7: Các đối tượng mà tỉnh có nhu cầu sử dụng thông tin
Bảng 8: Kết nối, sử dụng CSDLQG và CSDL do các Bộ đã và đang xây dựng
Bảng 9: Danh sách các thông tin dữ liệu dùng chung cho toàn tỉnh Hòa Bình
Bảng 10: Cổng TTĐT tỉnh và các cổng, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Bảng 11: Mô tả các thành phần trong sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT
Bảng 12: Mô tả các bước cung cấp TTHC cho người dân/doanh nghiệp
Bảng 13: Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý thi đua khen thưởng
Bảng 14: Mô tả các bước quy trình xử lý văn bản đến
Bảng 15: Mô tả các bước của quy trình xử lý văn bản đi
Bảng 16: Mô tả quy trình nghiệp vụ tăng tài sản
Bảng 17: Mô tả quy trình thanh lý tài sản
Bảng 18: Các loại dịch vụ ứng dụng
Bảng 19: Ma trận ứng dụng, dịch vụ
Bảng 20: Danh sách ứng dụng của tỉnh
Bảng 21: Danh sách nhiệm vụ triển khai CQĐT
Bảng 22: Mô tả sơ bộ về quy trình thực hiện như sau
STT | Từ và thuật ngữ viết tắt | Giải thích |
1. | ABBs | Architecture Building Blocks - Khối kiến trúc |
2. | AI | Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo |
3. | ANTT | An ninh thông tin |
4. | ATTP | An toàn thực phẩm |
5. | ATTT | An toàn thông tin |
6. | Big Data | Dữ liệu lớn |
7. | BHXH | Bảo hiểm xã hội |
8. | CBCCVC | Cán bộ, công chức, viên chức |
9. | CCHC | Cải cách hành chính |
10. | Cloud Computing | Điện toán đám mây |
11. | CMND | Chứng minh nhân dân |
12. | CNTT | Công nghệ thông tin |
13. | Cổng DVC | Cổng dịch vụ công |
14. | Cổng TTĐT | Cổng Thông tin điện tử |
15. | CQĐT | Chính quyền điện tử |
16. | CPĐT | Chính phủ điện tử |
17. | CQNN | Cơ quan nhà nước |
18. | CSDL | Cơ sở dữ liệu |
19. | CSDLQG | Cơ sở dữ liệu quốc gia |
20. | DN | Doanh nghiệp |
21. | DVC | Dịch vụ công |
22. | DVCC | Dịch vụ cung cấp |
23. | DVCTT | Dịch vụ công trực tuyến |
24. | EAMS | Hệ thống thông tin quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử |
25. | | Thư điện tử |
26. | GPXD | Giấy phép xây dựng |
27. | HCC | Hành chính công |
28. | HTTT | Hệ thống thông tin |
29. | LGSP | Local Government Service Platform - Nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh |
30. | NGSP | National Government Service Platform - Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương, địa phương |
31. | PCCC | Phòng cháy, chữa cháy |
32. | QLKCN | Ban quản lý khu công nghiệp |
33. | QLVB&ĐH | Quản lý văn bản và điều hành |
34. | SOA | Service-Oriented Architecture - Kiến trúc hướng dịch vụ |
35. | TSLCD | Truyền số liệu chuyên dùng |
36. | TTHC | Thủ tục hành chính |
37. | TW | Trung ương |
38. | ƯDCNTT | Ứng dụng công nghệ thông tin |
Một số điểm mới cải tiến của Kiến trúc CQĐT phiên bản 2.0 so với Kiến trúc CQĐT phiên bản 1.0:
- Bổ sung, cập nhật mô hình kiến trúc phù hợp với sự phát triển của xu hướng phát triển của CPĐT hướng tới Chính phủ số.
- Cập nhật, bổ sung các khái niệm: Khung kiến trúc CPĐT, Kiến trúc CPĐT cấp bộ, Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh.
- Cập nhật các nguyên tắc xây dựng kiến trúc; tầm nhìn kiến trúc; định hướng phát triển CPĐT Việt Nam phù hợp với hiện tại.
- Cập nhật các xu thế công nghệ phát triển như Cloud Computing, AI, Big Data và hạ tầng truyền dẫn mạng TSLCD của cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Thể hiện rõ 5 mô hình tham chiếu để tỉnh Hòa Bình xây dựng kiến trúc: Kiến trúc nghiệp vụ, Kiến trúc dữ liệu, Kiến trúc ứng dụng, Kiến trúc Kỹ thuật - công nghệ, Kiến trúc An toàn thông tin
- Kiến trúc CQĐT phiên bản 2.0 ban hành kèm theo chi tiết các hệ thống thông tin, hệ thống CSDL tạo nền tảng để tham chiếu khi xây dựng
1. Mục đích
Việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình giúp lãnh đạo tỉnh có cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Đặc biệt, khi việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tại tỉnh Hòa Bình ngày càng được phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng, kiến trúc Chính quyền điện tử sẽ giúp đạt được những mục tiêu sau:
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh Hòa Bình;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế tại tỉnh Hòa Bình;
- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
Xây dựng Chính quyền điện tử Hòa Bình làm cơ sở cho việc triển khai các hoạt động công nghệ thông tin trong tại tỉnh Hòa Bình theo Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 03/7/2019 của Chính phủ về Một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
2. Phạm vi áp dụng
Tài liệu báo cáo kiến trúc CQĐT này áp dụng cho các cơ quan nhà nước trong tỉnh Hòa Bình.
Các cơ quan khác (gồm Cơ quan Đảng, Đoàn thể, Hội,...) có thể tham khảo để triển khai ứng dụng CNTT của mình. Tài liệu làm rõ các thành phần trong CQĐT theo hướng kiến trúc được áp dụng khi triển khai các dự án ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Các tổ chức khác có thể tham khảo áp dụng để bảo đảm kết nối, liên thông, triển khai đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
1. Phù hợp với tầm nhìn định hướng của Quốc gia về Chính phủ điện tử
Triển khai xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Hòa Bình, phiên bản 2.0 là phù hợp với các văn bản định hướng của Chính phủ về xây dựng CPĐT, góp phần đưa Việt Nam phấn đấu vào nhóm quốc gia dẫn đầu về CPĐT trên thế giới vào năm 2030. Cụ thể các văn bản gồm có:
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” với mục tiêu đưa Việt Nam thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về CPĐT.
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
Tầm nhìn, định hướng của Đảng và Nhà nước, quan điểm chỉ đạo của Chính phủ là hướng tới phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Để làm được điều này, trước tiên phải phát triển CPĐT. Để phát triển được CPĐT, bắt buộc phải xây dựng CQĐT cập nhật theo xu thế phát triển trên thế giới tại các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước. Do đó việc xây dựng, nâng cấp, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Hòa Bình, phiên bản 2.0 là hoàn toàn phù hợp với tầm nhìn, định hướng của Quốc gia về CPĐT.
- Tầm nhìn đến năm 2025:
Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động với 80% DVCTT mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
100% CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử bao gồm các CSDL quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm được hoàn thành và kết nối, chia sẻ trên toàn quốc; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp DVC kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế xã hội; phấn đấu Việt Nam thuộc nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử.
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
Về phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, mục tiêu đến năm 2025 là kinh tế số chiếm 20% GDP; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%; năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%; Việt Nam thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về CNTT, thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh, thuộc nhóm 35 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo; Việt Nam thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu về an toàn, an ninh mạng (GCI).
- Tầm nhìn đến năm 2030:
DVCTT mức độ 4 được cung cấp 100% trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
100% hồ sơ công việc tại cấp bộ, tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
Ngoài ra, Việt Nam đặt mục tiêu thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử.
Về phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số, mục tiêu đến năm 2030, phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%. Việt Nam thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu về an toàn, an ninh mạng.
Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Về phát triển kinh tế số:Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, mục tiêu đến năm 2030 là kinh tế số chiếm 30% GDP; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%; năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 8%; Việt Nam thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu về CNTT, thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh, thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo;
2. Tầm nhìn, định hướng phát triển CQĐT của tỉnh Hòa Bình đến năm 2025
a) Năm 2020
- Tiếp tục triển khai, Trục liên thông văn bản theo hướng dẫn của Chính phủ để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Triển khai sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, xác định đây là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin Chính phủ điện tử và liên thông, chia sẻ dữ liệu.
- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp của tỉnh.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4: 100% dịch vụ công được hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50% các Sở, ban, ngành công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% Cổng Thông tin điện tử các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
- 100% phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử (không bao gồm văn bản mật); 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống hội nghị truyền hình và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 100% các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được kết nối vào mạng số liệu chuyên dùng.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Đảm bảo duy trì, kết nối, chia sẻ dữ liệu của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử.
- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
- 90% hồ sơ công việc tại tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
- Kết nối Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh đến các cấp chính quyền; đến cuối năm 2025, phấn đấu 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp của Ủy ban nhân dân.
1. Nguyên tắc chung
Trong quá trình xây dựng, triển khai áp dụng các nội dung Kiến trúc CQĐT phải tuân thủ các nguyên tắc theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
b) Phù hợp với định hướng, mục tiêu khai triển ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của Quốc gia;
c) Phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của bộ, ngành, địa phương;
d) Bảo đảm việc đầu tư triển khai Chính quyền điện tử hiệu quả
e) Phù hợp với quy trình nghiệp vụ; thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn hóa;
f) Ưu tiên phát triển các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng chung;
g) Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ trình phù hợp;
h) Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc Chính phủ điện tử theo nhu cầu và lộ trình phù hợp;
i) Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của quốc gia, chuyên ngành.
2. Nguyên tắc cần tuân thủ trong xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 tỉnh Hòa Bình
a) Phù hợp với khung Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh Ban hành tại Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và các văn bản hướng dẫn liên quan;
b) Phù hợp với định hướng, mục tiêu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của quốc gia;
c) Tích hợp và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin đã, đang và sẽ triển khai trong các đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình và giữa các hệ thống thông tin trong tỉnh Hòa Bình với các hệ thống thông tin của TW;
d) Phù hợp với quy trình nghiệp vụ của các đơn vị trong tỉnh Hòa Bình, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, hiệu quả, thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ;
e) Ưu tiên triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo các kế hoạch, chiến lược đã được ban hành của Chính phủ và tỉnh Hòa Bình;
f) Áp dụng tiêu chuẩn mở trong trao đổi thông tin, dữ liệu;
g) Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT của quốc gia, chuyên ngành;
h) Nền tảng ứng dụng cần được ảo hóa khi có thể;
i) Cần thực hiện chuyển đổi dữ liệu trước khi triển khai các ứng dụng;
k) Có mô đun ứng dụng nghiệp vụ tương ứng với nhóm DVCTT;
l) Các ứng dụng nghiệp vụ phục vụ DVCTT tích hợp lên cổng DVCTT, hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ tỉnh Hòa Bình;
m) Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và liên thông giữ các hệ thông thông tin, kết nối với các hệ thống thông tin Quốc gia;
n) Chỉ đầu tư xây dựng CSDL đặc thù của tỉnh, CSDL của các bộ ngành đã triển khai không đầu tư;
o) Các vấn đề về ATTT cần phải được nhận diện và có giải pháp toàn diện;
p) Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần cho các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT tỉnh Hòa Bình
IV. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CQĐT CỦA TỈNH HÒA BÌNH
Nhằm thúc đẩy việc phát triển ứng dụng CNTT xây dựng CQĐT, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản cụ thể để xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ nhằm phát triển CQĐT của tỉnh như sau:
- Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 06/8/2019 về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2020.
- Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 27/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025
- Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2025. Nội dung cơ bản như sau:
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách về phát triển CQĐT
- Xây dựng, ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình phiên bản 2.0 phù hợp với khung Chính phủ điện tử Quốc gia;
- Xây dựng và ban hành kế hoạch đào tạo Đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh năm 2020;
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực công nghệ thông tin; ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển CQĐT của tỉnh
- Tiếp tục xây dựng, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh và làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu với quốc gia, hoàn thành giai đoạn 2020-2025;
- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
- Triển khai kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đến hệ thống mạng của các cơ quan trong tỉnh để triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. Rà soát và triển khai mở rộng, kết nối mạng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo yêu cầu.
- Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan hành chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
- Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước.
- Triển khai hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh, nghiệp
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Xây dựng và triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo quy định; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng thông tin phục vụ công việc này theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tăng cường hoạt động thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng; tăng cường đối thoại trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4;
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử;
- Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong triển khai Chính quyền điện tử; hỗ trợ cá nhân, tổ chức đặc biệt là cá nhân, tổ chức trên địa bàn xã thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các HTTT; Tiếp tục đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm văn phòng điện tử, thư điện tử của tỉnh, phần mềm một của điện tử và các hệ thống thông tin khác cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn thông tin;
- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành về lợi ích, vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin và công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
Thực hiện kế hoạch phát triển, ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn, định hướng phát triển CQĐT tỉnh cụ thể như sau:
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT
a) Xây dựng Nghị quyết, đề án, chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT tỉnh Hòa Bình, phát triển chính phủ số, chính quyền số các cấp; thử nghiệm phát triển dịch vụ đô thị thông minh; rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, chuyển đổi số.
b) Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh; xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương, tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh.
c) Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, CSDL;
d) Xây dựng các văn bản triển khai chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
đ) Triển khai, hướng dẫn cụ thể các nội dung về ATTT theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; thực hiện việc đề xuất, phê duyệt ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin.
e) Xây dựng các văn bản bảo đảm triển khai chuyển đổi hạ tầng ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
g) Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ, thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Hòa Bình.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển CPĐT
a) Thường xuyên xem xét, đánh giá hoạt động của các hệ thống thông tin đã xây dựng như: Cổng DVCTT, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử, DVCTT mức độ 3,4; Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Cổng TTĐT tỉnh. Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan Trung ương khác (nếu có)
b) Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng DVC tỉnh, Cổng DVC quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai xong trong năm 2020; tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
Xây dựng CSDL dùng chung về người dùng và CSDL về giải quyết TTHC cấp tỉnh, có giải pháp xác thực người dùng phù hợp.
Xây dựng CSDL về cán bộ, công chức, viên chức tích hợp, chia sẻ dữ liệu đến hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức toàn quốc đảm bảo lộ trình của Bộ Nội vụ.
Xây dựng CSDL đất đai của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL đất đai Quốc gia, Cổng DVC Quốc gia.
c) Tái cấu trúc lại hạ tầng CNTT của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực, xem xét giải pháp thuê dịch vụ, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, CSDL.
d) Triển khai mạng TSLCD ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng LAN, các đơn vị tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo ATTT.
e) Nâng cấp Trung tâm dữ liệu (Trung tâm Hạ tầng thông tin) tỉnh Hòa Bình theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
g) Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh, nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
a) Triển khai các hệ thống bảo đảm ATTT; tăng cường hoạt động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
b) Triển khai dịch vụ chứng thực điện tử chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải pháp ký số từ xa, trên thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn 2021 - 2025.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 như sau:
- Xây dựng nền tảng cơ sở hạ tầng bước đầu cho Thành phố thông minh; Xây dựng Trung tâm điều hành đô thị thông minh (Giao thông, y tế, điện ...); Kiểm tra giám sát toàn bộ chất lượng hệ thống ứng dụng CNTT trên toàn tỉnh;
- Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 phổ biến liên quan tới nhiều người dân và doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử;
- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền;
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
- 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại;
- 90% hồ sơ công việc tại tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung bảo mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo của tỉnh, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh đến các cấp chính quyền; đến cuối năm 2025 phấn đấu 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp của Ủy ban nhân dân.
a) Sơ đồ tổ chức mức tổng quan CQĐT
Hình 1: Sơ đồ tổ chức tổng thể chính quyền tỉnh Hòa Bình
b) Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ các cấp Chính quyền tỉnh Hòa Bình
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình:
Hình 2: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ trong tỉnh Hòa Bình
Ký hiệu: Quan hệ chuyên môn
Chỉ đạo, quan hệ trực tiếp
- Các sở, ban, ngành trong tỉnh:
Hình 3: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa các sở/ban/ngành trong tỉnh
- Cấp thành phố/huyện:
Hình 4: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa các cơ quan cấp thành phố/huyện
- Cấp xã:
Hình 5: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ của cấp Xã
c) Mô hình nghiệp vụ giữa các cơ quan
Việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử cho tỉnh Hòa Bình nói riêng, và cho tất cả các tỉnh nói chung đều phải xuất phát từ bài toán mô hình nghiệp vụ liên thông. Phân tích mô hình nghiệp vụ liên thông của các thủ tục hành chính ưu tiên triển khai là một yêu cầu bắt buộc, để từ đó chúng ta có thể thấy được vai trò và sự kết nối của các cơ quan nhà nước tham gia vào một thủ tục hành chính công. Hơn thế nữa, việc phân tích mô hình nghiệp vụ liên thông của các thủ tục hành chính để từ đó chúng ta có thể thấy được những thông tin nào cần trao đổi, chia sẻ giữa các cơ quan, từ đó định hướng được việc xây dựng những cơ sở dữ liệu cần thiết phục vụ cho mục đích kiểm tra, trích lọc và trao đổi thông tin giữa các cơ quan tham gia vào việc xử lý thủ tục hành chính.
Việc phân tích quy trình hiện tại của một dịch vụ công là bước đầu tiên trong quá trình phân tích mô hình nghiệp vụ liên thông. Tại bước này cần xác định các quy trình thực hiện tuần tự trong một mô hình nghiệp vụ liên thông, các đơn vị tham gia vào việc xử lý quy trình (ví dụ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Bộ phận xử lý của Sở A, Bộ phận xử lý của Sở B). Căn cứ trên việc phân tích các văn bản, biểu mẫu, quy trình xử lý thủ tục hành chính của 1.963 thủ tục hành chính của tỉnh Hòa Bình sẽ đề xuất ra mối quan hệ nghiệp vụ, thông tin trao đổi giữa các cơ quan.
Để làm rõ mô hình nghiệp vụ giữa các cơ quan, minh họa thông qua thủ tục hành chính triển khai tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Hòa Bình: Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Bảng 1: Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ. - Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ. - Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép. |
Cách thức thực hiện: | Hình thức nộp Trực tiếp - Thời hạn giải quyết: 27 Ngày làm việc Hình thức nộp Trực tuyến - Thời hạn giải quyết: 27 Ngày làm việc Hình thức nộp Khác - Thời hạn giải quyết: 27 Ngày làm việc |
Thành phần hồ sơ: | - Tên giấy tờ: - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. - Tên giấy tờ: - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ - Tên giấy tờ: - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ. - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). - Tên giấy tờ: Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). - Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ. |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC: | Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Cơ quan thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - tỉnh Hòa Bình |
Kết quả thực hiện TTHC: | Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối). |
Lệ phí: | Không |
Căn cứ pháp lý của TThC: | - Số ký hiệu: 29/2019/NĐ-CP Trích yếu: Quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động Ngày ban hành: 2019-03-20 |
Từ quy trình hiện tại của TTHC, cần mô hình hóa các bước trong từng TTHC để thấy được những điểm yếu, những điểm bất cập cần phải ứng dụng CNTT, tin học hóa quy trình.
Hình 6: Mô hình hiện tại của quy trình xử lý Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Sau khi đã mô hình hóa quy trình hiện tại của TTHC, việc tiếp theo phải đưa ra những yêu cầu để có thể ứng dụng CNTT phục vụ mục đích tin học hóa một số những quy trình nhằm tăng tính tự động hóa, giảm bớt các công đoạn thủ công như hiện tại. Để làm được điều này, cần căn cứ vào các bước thứ nhất, thứ hai để đảm bảo quy trình của TTHC mặc dù được tin học hóa nhưng cũng không thay đổi quá nhiều về mặt tổ chức của mỗi đơn vị liên quan.
Hình 7: Quy trình xử lý Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động - Tin học hóa
d) Xác định các vấn đề và định hướng giải pháp tin học hóa
Qua việc phân tích 1.963 thủ tục hành chính của tỉnh Hòa Bình, các bước trong quy trình sau khi tin học hóa, chúng ta có thể tổng hợp được các khâu trong quy trình xử lý thủ tục hành chính và từ đó tỉnh đề xuất những bước nên để ở mức Thủ công, Tự động, hoặc Bán tự động theo bảng bên dưới. Các khâu Thủ công nghĩa là con người vẫn phải hoàn toàn tự làm mà không có sự giúp đỡ của các thiết bị. Khâu Tự động nghĩa là con người không cần phải tham gia vào, ở khâu này, các thiết bị CNTT sẽ hoàn toàn đảm nhiệm 100%. Khâu Bán tự động xảy ra đối với các trường hợp mà có cả sự tham gia của con người lẫn các thiết bị CNTT hỗ trợ, ví dụ như khâu kiểm tra sự hợp lệ của hồ sơ thì ngoài việc kiểm tra Tự động khâu tính đầy đủ, nghĩa là các trường thông tin được điền đầy đủ, tuy nhiên vẫn cần sự tham gia của con người khi các thông tin đó điền có chính xác hay không.
Bảng 2: Các bước tin học hóa xử lý TTHC
Các khâu | Thủ công | Tự động | Bán tự động |
Đăng nhập vào website | x |
|
|
Điền thông tin chính (Mã định danh/CMND/Số Hộ chiếu) vào Form và tải văn bản đính kèm | x |
|
|
Hệ thống tự trả về các thông tin liên quan |
| x |
|
Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ |
| x |
|
Gửi thông báo (email, SMS) |
| x |
|
Kiểm tra sự hợp lệ của hồ sơ |
|
| x |
Trích xuất và gửi yêu cầu cung cấp thông tin |
| x |
|
Gửi trả thông tin theo yêu cầu |
| x |
|
Thẩm tra hồ sơ | x |
|
|
Lưu trữ kết quả xử lý hồ sơ |
| x |
|
In kết quả xử lý |
| x |
|
Thanh toán |
|
| x |
Trả kết quả xử lý |
|
| x |
Ứng dụng CNTT để tin học hóa các quy trình trong các TTHC, có thể giảm lược đáng kể được sự tham gia của con người trong các khâu như: hệ thống tự trả về các thông tin liên quan, kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ, gửi thông báo (website, email, SMS), trích xuất và gửi yêu cầu cung cấp thông tin, gửi trả thông tin theo yêu cầu, lưu trữ kết quả xử lý hồ sơ, in kết quả xử lý.
Từ đó có thể xác định các vấn đề cần tin học hóa và đưa ra các định hướng tin học hóa để giải quyết từng vấn đề một, đây cũng chính là những điều kiện cần để có thể áp dụng những giải pháp tin học hóa.
Bảng 3: Định hướng giải pháp tin học hóa
STT | Các vấn đề | Định hướng giải pháp tin học hóa |
1 | Hồ sơ thủ tục của các TTHC hiện tại vẫn tồn tại nhiều văn bản giấy, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp và cả đơn vị xử lý. Nhiều TTHC hiện tại ở mức độ 1, 2. Số lượng DVCTT ở mức độ 3, 4 còn ít, tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua trực tuyến qua mạng Internet còn thấp. | Xây dựng Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hòa Bình cung cấp toàn bộ các danh mục cũng như thông tin của từng TTHC. Từng bước đưa các DVC này lên mức 3, mức 4 bằng việc xây dựng các e-form (biểu mẫu điện tử tương tác) để cho phép trích, xuất thông tin một cách tự động từ các CSDL tránh việc sai sót trong khi điền các thông tin liên quan của người dân/doanh nghiệp. Cho phép tiếp nhận các văn bản điện tử dưới nhiều định dạng như .pdf, .doc, .xls, .jpeg,... để hạn chế việc lưu trữ hồ sơ dưới dạng giấy truyền thống sẽ gây khó khăn trong việc xử lý, tìm kiếm và lưu trữ sau này. |
2 | Chưa có các ứng dụng, hệ thống thông tin để xử lý một số quy trình TTHC tự động. | Xây dựng các phần mềm, ứng dụng, các hệ thống thông tin để có thể xử lý một số quy trình một cách tự động như tự động kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tự động luân chuyển các tác vụ đã xác định trước, tự động yêu cầu và cung cấp thông tin đã được lập trình từ ban đầu. |
3 | Các đơn vị có liên quan trong việc giải quyết TTHC chưa cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu để có thể truy cập/cung cấp thông tin một cách tự động. Do đó, vẫn tồn tại việc gửi văn bản xin cung cấp, xác minh thông tin, gây mất thời gian và công sức của các đơn vị xử lý. | Xây dựng các ứng dụng, phần mềm, hệ thống thông tin để cung cấp thông tin dưới dạng các dịch vụ. Ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi thực hiện xử lý các TTHC mà cần phải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể yêu cầu dịch vụ này để cung cấp thông tin. |
4 | Thông tin vẫn còn lưu rải rác tại các CSDL khác nhau, do các đơn vị khác nhau quản lý, do đó gây khó khăn cho việc xác thực thông tin cũng như việc tra cứu thông tin. | Cần phải xây dựng danh mục các CSDL dùng chung cho toàn tỉnh, và phải kết nối được tới tất cả các đơn vị trong tỉnh (nếu có yêu cầu kết nối, truy xuất thông tin). |
e) Mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan
Qua phân tích 1.963TTHC của tỉnh Hòa Bình, chúng ta có thể tổng hợp lại các dịch vụ do các đơn vị cung cấp và các dịch vụ do các đơn vị khai thác tại hai bảng dưới đây. Mục đích của hai bảng này nhằm cung cấp một cái nhìn toàn diện về mối quan hệ nghiệp vụ cũng như những yêu cầu về mặt trao đổi thông tin giữa các cơ quan trong tỉnh Hòa Bình khi tham gia xử lý các TTHC.
Bảng 4: Mối quan hệ dịch vụ giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC
Cung cấp/ Triển khai | BHXH tỉnh | Công an tỉnh | Trung tâm Đăng kiểm | Chi Cục Hải quan | Cục Thuế | Sở Công Thương | Sở KH&ĐT | Sở LĐTB&XH | Sở Nội vụ | Sở TN&MT | Sở Tư pháp | Sở Xây dựng | Sở Y tế | UBND tỉnh | Sở GD&ĐT |
|
Ban QLCKCN | DVCC thông tin về BHXH | DVCC thông tin về công dân | - | - | DVCC thông tin về thuế | - | DVCC thông tin về DN | - | - | DVCC thông tin về đất đai | - | DVCC thông tin về quy hoạch | - | DVCC thông tin về chứng nhận đầu tư |
|
|
DVCC thông tin về GPXD | ||||||||||||||||
DVCC thông tin về hộ chiếu phổ thông | ||||||||||||||||
DVCC thông tin về đánh giá tác động môi trường | DVCC thông tin về chứng chỉ xây dựng |
| ||||||||||||||
UBND tỉnh |
| DVCC thông tin về công dân |
|
|
|
| DVCC thông tin về DN |
|
|
| DVCC thông tin về lý lịch tư pháp |
|
|
| DVCC thông tin bằng cấp chứng chỉ |
|
DVCC thông tin về an toàn PCCC |
| |||||||||||||||
Công an tỉnh | DVCC thông tin về BHXH |
|
|
|
|
|
| DVCC thông tin về giấy phép lao động |
|
| DVCC thông tin về lý lịch tư pháp |
|
|
| DVCC thông tin bằng cấp chứng chỉ |
|
UBND huyện | DVCC thông tin về BHXH | DVCC thông tin về công dân | - | - | DVCC thông tin về thuế | DVCC thông tin về giấy chứng nhận ATTP | DVCC thông tin về DN | - | DVCC thông tin về CBCCVC | DVCC thông tin về đất đai | DVCC thông tin về hộ tịch | DVCC thông tin về GPXD | - | DVCC thông tin về chứng nhận đầu tư |
|
|
DVCC thông tin về an toàn PCCC | DVCC thông tin về báo cáo tài chính | DVCC thông tin về đánh giá tác động môi trường | DVCC thông tin về lý lịch tư pháp | DVCC thông tin về chứng chỉ xây dựng |
| |||||||||||
Sở Công Thương | - | DVCC thông tin về công dân | - | - | DVCC thông tin về thuế | - | DVCC thông tin về DN | - | - | DVCC thông tin về đất đai | - | DVCC thông tin về GPXD | DVCC thông tin về vệ sinh ATTP | DVCC thông tin về chứng nhận đầu tư |
|
|
DVCC thông tin về an toàn PCCC |
| |||||||||||||||
DVCC thông tin về điều kiện ANTT |
| |||||||||||||||
Sở VH, TT & Du lịch | - | DVCC thông tin về công dân | - | - | - | - | DVCC thông tin về DN | - | - | DVCC thông tin về đất đai | - | DVCC thông tin về GPXD | DVCC thông tin về vệ sinh | - | DVCC thông tin bằng cấp chứng chỉ |
|
- 1 Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh phiên bản 2.0
- 2 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ, phiên bản 2.0