- 1 Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 12/2010/TT- BVHTTDL và Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8 Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2023 bổ sung danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 9 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10 Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- 12 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2021 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù của từng địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2653/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 07 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông Tư Số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn; Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT- BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã và Thông Tư Số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn;
Căn cứ Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày 20/06/2023 của UBND tỉnh Ban hành bổ sung danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 165/TTr-SXD ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thiết kế mẫu đối với các công trình: Nhà văn hóa thôn, làng (quy mô 01 tầng), Trường mầm non, mẫu giáo (quy mô 01 tầng) thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định, với các nội dung chính sau:
1. Tên hồ sơ: Thiết kế mẫu đối với các công trình: Nhà văn hóa thôn, làng (quy mô 01 tầng), Trường mầm non, mẫu giáo (quy mô 01 tầng) áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Các thiết kế mẫu tại Quyết định này để áp dụng cho các công trình, dự án đầu tư xây dựng thực hiện cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, gồm: Nhà văn hóa thôn, làng (quy mô 01 tầng), Trường mầm non, mẫu giáo (quy mô 01 tầng).
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng các công trình: Nhà văn hóa thôn, làng (quy mô 01 tầng), Trường mầm non, mẫu giáo (quy mô 01 tầng) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
3. Nội dung các tập thiết kế mẫu:
a) Công trình Nhà văn hóa thôn, làng (quy mô 01 tầng): Theo Phụ lục số 01 kèm theo.
b) Công trình Trường mầm non, mẫu giáo (quy mô 01 tầng): Theo Phụ lục số 02 kèm theo.
Riêng Ủy ban nhân dân 03 huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh xem xét, quyết định áp dụng các thiết kế sẵn có của công trình Nhà văn hóa thôn, làng (quy mô 01 tầng) đã áp dụng trên địa bàn cấp huyện phù hợp với đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán, điều kiện thực tế của địa phương, đáp ứng các quy định tại: Thông Tư Số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011, Thông tư 05/2014/TT- BVHTTDL ngày 30/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Giao Sở Xây dựng triển khai chi tiết, công bố, hướng dẫn thiết kế mẫu ban hành tại Quyết định này để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thiết kế mẫu ban hành kèm theo Quyết định này đến các xã trên địa bàn mình quản lý để tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
3. Trong quá trình áp dụng bộ thiết kế mẫu cần điều chỉnh hoặc loại bỏ để phù hợp với điều kiện thực tế của công trình mà không làm thay đổi thiết kế mẫu đã được ban hành (thay đổi chủng loại, vật liệu hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình), Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động trong việc điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp với thực tế, báo cáo kết quả cho Sở Xây dựng.
Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung có làm thay đổi thiết kế mẫu đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét, quyết định trước khi thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
1. Tên công trình: Nhà văn hóa thôn, làng (quy mô 01 tầng).
2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng
- TCVN 4319:2012: Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản thiết kế;
- TCVN 2737:1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5573:2011: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574:2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575:2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4447:2012: Công tác đất - Thi công và nghiệm thu;
- TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn để thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474:1987: Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành khác liên quan đến khảo sát, thí nghiệm, thiết kế, xây dựng công trình công cộng.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các công trình, dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo cơ chế đặt thù, đáp ứng các quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
3. Nội dung thiết kế mẫu, thiết kế điển hình
a) Quy mô công trình: Công trình cao 01 tầng, thuộc công trình dân dụng, cấp III, quy mô 100 chỗ ngồi, tổng diện tích sàn 238,33m2, chiều cao công trình là 6,9m.
b) Giải pháp thiết kế kết cấu:
- Các kết cấu móng đặt trên nền đất tự nhiên, khung cột, dầm, sàn, sê nô, giằng tường, giằng móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, đá 1x2cm, cấp độ bền B20 (M250). Móng tường xây đá chẻ vữa xi măng mác 75. Tường xây bằng gạch không nung vữa xi măng mác 75 dày 200mm, 130mm, 135mm, 90mm, 95mm,…. Mái lợp ngói 22viên/m2, xà gồ thép hộp 50x100x1,4mm khoảng cách 1100mm/cây, cầu phong thép hộp 30x60x1,0mm khoảng cách 500mm/cây, li tô thép hộp 25x25x1,2mm khoảng cách 250mm/cây, vì kèo thép V khẩu độ 9,6m. Bên trong hội trường đóng trần. Áp lực tiêu chuẩn quy ước của đất nền Rtc≥1,5 kG/cm2.
c) Giải pháp thiết kế hoàn thiện:
- Nền lát gạch, chân tường trong ốp gạch cao 150mm; nền nhà vệ sinh lát gạch chống trượt, ốp tường cao 1,8m bằng gạch. Tường trong và ngoài nhà, các cấu kiện bê tông sơn nước 3 lớp gồm 1 nước lót, 2 nước phủ.
- Cửa đi và cửa sổ là cửa nhôm hệ 1000, kính cường lực phun màu dày 8ly, cửa có hoa sắt bảo vệ.
- Lắp đặt hệ thống điện, cấp nước, thoát nước cho toàn nhà.
d) Một số nội dung giới hạn trong thiết kế mẫu, thiết kế điển hình:
- Về vị trí xây dựng công trình: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có vị trí xây dựng cách mép nước biển >1 km; đối với các công trình xây dựng có vị trí cách mép nước biển <1 km, chủ đầu tư phải thiết kế riêng cho công trình theo TCVN 9346:2012 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan (lưu ý về vật liệu hoàn thiện, cấp độ bền của bê tông, chiều dày lóp bê tông bảo vệ, ...);
- Về địa chất công trình: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có áp lực tiêu chuẩn quy ước của đất nền Rtc≥1,5 kG/cm2; đối với nền đất có Rtc<1,5 T/m2, chủ đầu tư phải tổ chức thiết kế lại móng và tính toán lại khối lượng,
- Về chiều cao nền tính đến cao trình 0,00m: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có chiều cao nền là 600mm so với cao trình bình quân nền đất tự nhiên; đối với công trình phải yêu cầu thiết kế chiều cao nền lớn hơn, chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn phải thiết kế lại móng, chiều cao cổ trụ, móng đá chẻ,....
- Về chiều sâu chôn móng: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có chiều sâu chôn móng tối đa là 1.200mm so với cao trình bình quân nền đất tự nhiên; đối với công trình phải yêu cầu thiết kế chiều sâu chôn móng nền lớn hơn 1.200mm, chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn phải thiết kế lại móng, chiều cao cổ trụ, móng đá chẻ,....
- Về phòng cháy chữa cháy: Hồ sơ thiết kế chỉ thiết kế như một công trình độc lập. Trường hợp công trình được thiết kế gần các công trình khác thì chủ đầu tư phải rà soát đảm bảo các quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
1. Tên công trình: Trường mầm non, mẫu giáo (quy mô 01 tầng).
2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng
- TCVN 4319:2012: Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản thiết kế;
- TCVN 3907:2022: Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản thiết kế;
- TCVN 2737:1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5573:2011: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574:2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575:2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4447:2012: Công tác đất - Thi công và nghiệm thu;
- TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn để thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474:1987: Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành khác liên quan đến khảo sát, thí nghiệm, thiết kế, xây dựng công trình công cộng.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các công trình, dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo cơ chế đặt thù, đáp ứng các quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
3. Nội dung thiết kế mẫu, thiết kế điển hình
a) Quy mô công trình: Công trình cao 01 tầng, thuộc công trình dân dụng, cấp III, tổng diện tích xây dựng 197,6m2, chiều cao toàn nhà 6,5m (tính từ cos 0.00).
b) Giải pháp thiết kế kết cấu:
- Các kết cấu móng đặt trên nền đất tự nhiên, khung cột, dầm, sàn, sê nô, giằng tường, giằng móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, đá 1x2cm, cấp độ bền B20 (M250). Móng tường xây đá chẻ vữa xi măng mác 75. Tường xây bằng gạch không nung vữa xi măng mác 75 dày 200mm, 130mm, 135mm, 90mm, 95mm,…. Mái lợp ngói tôn sóng vuông, xà gồ thép C100x45x5x1,8mm khoảng cách 1000mm/cây. Áp lực tiêu chuẩn quy ước của đất nền Rtc≥1,5 kG/cm2.
c) Giải pháp thiết kế hoàn thiện:
- Nền lát gạch, nền nhà vệ sinh lát gạch chống trượt, tường trong nhà ốp gạch cao 1500mm. Tường trong và ngoài nhà, các cấu kiện bê tông sơn nước 3 lớp gồm 1 nước lót, 2 nước phủ. Mặt lan can trát granito.
- Cửa đi và cửa sổ là cửa nhôm hệ 1000, cửa có hoa sắt bảo vệ.
- Lắp đặt hệ thống điện, cấp nước, thoát nước, bình chữa cháy cho công trình.
d) Một số nội dung giới hạn trong thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình:
- Về vị trí xây dựng công trình: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có vị trí xây dựng cách mép nước biển >1 km; đối với các công trình xây dựng có vị trí cách mép nước biển <1 km, chủ đầu tư phải thiết kế riêng cho công trình theo TCVN 9346:2012 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan (lưu ý về vật liệu hoàn thiện, cấp độ bền của bê tông, chiều dày lóp bê tông bảo vệ, ...);
- Về địa chất công trình: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có áp lực tiêu chuẩn quy ước của đất nền Rtc≥1,5 kG/cm2; đối với nền đất có Rtc<1,5 T/m2, chủ đầu tư phải tổ chức thiết kế lại móng và tính toán lại khối lượng.
- Về chiều cao nền tính đến cao trình 0,00m: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có chiều cao nền là 600mm so với cao trình bình quân nền đất tự nhiên; đối với công trình phải yêu cầu thiết kế chiều cao nền lớn hơn, chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn phải thiết kế lại móng, chiều cao cổ trụ,....
- Về chiều sâu chôn móng: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình có chiều sâu chôn móng tối đa là 1.400 mm so với cao trình bình quân nền đất tự nhiên; đối với công trình phải yêu cầu thiết kế chiều sâu chôn móng nền lớn hơn 1.400 mm, chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn phải thiết kế lại móng, chiều cao cổ trụ, móng đá chẻ,….
- Về phòng cháy chữa cháy: Hồ sơ thiết kế chỉ thiết kế như một công trình độc lập. Trường hợp công trình được thiết kế gần các công trình khác thì chủ đầu tư phải rà soát đảm bảo các quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- 1 Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2021 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù của từng địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum