QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-TM | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH HỆ THỐNG MẪU BIỂU, SỔ SÁCH ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, BÁO CÁO ĐỘNG VIÊN QUÂN ĐỘI
TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG
Căn cứ Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên ngày 27-8-1996;
Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 28-4-1997 và Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29-11-1999 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-QP ngày 24-01-1997 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quân lực.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Quân lực triển khai hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và Cục trưởng Cục Quân lực thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG |
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ QUÂN NHÂN DỰ BỊ | Khổ 19x27 |
Số thứ tự | - HỌ VÀ TÊN - Sinh ngày, tháng, năm | - Nguyên quán - Nơi cư trú - Nghề nghiệp, nơi làm việc, học tập | - Dân tộc - Tôn giáo - Đảng, đoàn - Văn hóa | Đã phục vụ tại ngũ | - Họ và tên cha - Họ và tên mẹ - Họ và tên vợ hoặc chồng - Mấy con | - Đăng ký vào ngạch dự bị (Ngày, tháng, năm) - Kết luận (có đủ hay không đủ điều kiện động viên, diện đăng ký chung hay riêng) | Bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên (b, c, d, e, f) | Cỡ số quân trang | |||
- Cấp bậc - Chức vụ - CNQS khi xuất ngũ | - Nhập ngũ - Xuất ngũ - Đơn vị khi xuất ngũ | Quần áo | Mũ | Giày dép | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ:
Mẫu này là tờ ruột của sổ đăng ký QNDB (biểu số 703/QP-ĐK). Dùng cho cơ sở xã, phường, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đăng ký, theo dõi, quản lý.
PHIẾU QUÂN NHÂN DỰ BỊ Họ và tên …………………………………………………. Nam, nữ ………………… Sinh ngày ……. tháng …. năm……………………………… Dự bị hạng (hạng 1, hạng 2) ………………………………………………………….. Nhóm tuổi (Nhóm A, nhóm B) ………………………………………………………… Diện đăng ký (chung, riêng) …………………………………………………………… Ngày nhập ngũ ………………………. Ngày xuất ngũ ……………………………… CNQS trước khi xuất ngũ …………………………………………………………….. Trình độ văn hóa ………………………………………………………………………. Dân tộc …………………………… Tôn giáo ………………………………………… Nghề nghiệp dân sự và nơi làm việc hiện nay ……………………………………... …………………………………………………………………………………………… Nguyên quán …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Nơi cư trú hiện nay ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… Họ tên cha ………………… Năm sinh ………………..…………….. Sống (Chết) Họ tên mẹ ..……………….. Năm sinh ………………. …………….. Sống (Chết) Họ tên vợ (hoặc chồng) ………………………….. Năm sinh ………………………. Mấy con …………………………………………………………………………………. Được sắp xếp vào đơn vị (b, c, d, e, f) ………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. Giữ chức vụ …………………………………………………………………………….. |
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TẠI NGŨ
HUẤN LUYỆN Ở NGẠCH DỰ BỊ
Ghi chú đặc biệt: (Đủ hay không đủ điều kiện động viên) ................ ………………………………………………………………………………. (cỡ số quân trang: mũ, quần áo, giầy, dép) ……………………………. ………………………………………………………………………………..
|
Ghi chú:
Phiếu quân nhân dự bị (Biểu số: 639/QP-ĐV) Dùng cho cơ quan quân sự cấp huyện, cấp trung đoàn theo dõi nắm chắc tình hình quân nhân dự bị đã đăng ký vào ngạch dự bị, đã sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.
Cách lập và sử dụng phiếu:
- Đối với quân nhân dự bị được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên: cơ quan quân sự huyện lập thành 2 bản: 1 bản lưu tại huyện, 1 bản gửi đơn vị dự bị động viên (cấp trung đoàn).
+ Hàng tháng (hoặc hàng quý) cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, đơn vị dự bị động viên dùng phiếu này để đối chiếu tình hình và ghi bổ sung những thay đổi của quân nhân dự bị vào phiếu.
+ Việc lưu giữ ở cấp huyện: được sắp xếp theo từng đơn vị dự bị động viên.
+ Việc lưu giữ ở cấp đơn vị dự bị động viên (cấp e) được sắp xếp theo từng tiểu đội, trung đội, đại đội, tiểu đoàn.
- Đối với quân nhân dự bị chưa được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên: Việc lưu trữ ở cấp huyện: được sắp xếp theo từng xã, trong từng xã xếp theo từng thôn, bản …
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUÂN NHÂN DỰ BỊ
(khổ 6 x 9 cm)
GIẤY CHỨNG NHẬN Đăng ký quân nhân dự bị Họ và tên: ………………………………………................................................. Sinh ngày: …………. tháng ….. năm ………….............................................. Đã đăng ký quân nhân dự bị hạng: …………................................................. Tại: ……………………………………………….................................................
|
| Biểu số: 703a/QP-ĐK (khổ 6 x 9 cm) Ngày nhập ngũ: ……...................; ngày xuất ngũ ….............................. Đơn vị khi xuất ngũ: ………………………….......................................... Cấp bậc: …….......................……; Chức vụ: ……………….................... CNQS: ……………………………………….............................................. Nơi thường trú: ………………………………............................................ …………………………………………………............................................ Nơi làm việc: …………………………………............................................ …………………………………………………............................................ Số CMTND: …………………………………............................................ Ngày cấp: …….....................……….; nơi cấp: ………….......................
| ||||
(Mặt trước) |
| (Mặt sau) |
Biểu số: 708/QP-ĐK
GIẤY GIỚI THIỆU DI CHUYỂN QUÂN NHÂN DỰ BỊ Kính gửi: …………………………………….. Họ tên …………………………………………….................. Sinh ngày …… tháng … năm …………………................. Là quân nhân nhân dự bị hạng ………………….............. Giấy chứng nhận số ……………………………................. Thuộc ………………………………………………............. ………………………………………………………............. Nay chuyển đến …………………………………............... …………………………………………………….................. …………………………………………………….................. Giấy có giá trị đến ………………………………................
Ngày … tháng … năm 20 ….
| Biểu số: 708/QP-ĐK
GIẤY GIỚI THIỆU DI CHUYỂN QUÂN NHÂN DỰ BỊ Kính gửi: …………………………………….. Họ tên …………………………………………….................. Sinh ngày …… tháng … năm …………………................. Là quân nhân nhân dự bị hạng ………………….............. Giấy chứng nhận số ……………………………................. Thuộc ………………………………………………............. ………………………………………………………............. Nay chuyển đến …………………………………............... …………………………………………………….................. Đề nghị đơn vị mới theo dõi, quản lý và bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ của quân dự bị. Giấy có giá trị đến ………………………………................ ....................................................................................... Ngày … tháng … năm 20 …. | Biểu số: 708/QP-ĐK
GIẤY GIỚI THIỆU DI CHUYỂN QUÂN NHÂN DỰ BỊ Kính gửi: …………………………………….. Họ tên …………………………………………….................. Sinh ngày …… tháng … năm …………………................. Là quân nhân nhân dự bị hạng ………………….............. Giấy chứng nhận số ……………………………................. Thuộc ………………………………………………............. ………………………………………………………............. Nay chuyển đến …………………………………............... …………………………………………………….................. Đề nghị đơn vị mới theo dõi, quản lý và bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ,của quân dự bị. Giấy có giá trị đến ………………………………................ ......................................................................................... Ngày … tháng … năm 20 …. | ||||||||||||
Phần lưu để theo dõi di chuyển của QNDB | Phần gửi theo hố sơ của QNDB đến đơn vị mới | Phần QNDB mang theo tới đơn vị mới |
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
SỔ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Huyện, quận …………………………………………….. Quyển số ………………………………………………….
BỘ TỔNG THAM MƯU NĂM ………..
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số: 801/QP-ĐK dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Số TT | LOẠI PTKT | - Nhãn hiệu - Biển kiểm soát số | Phân cấp kỹ thuật | - Tên chủ PTKT - Nơi cư trú của chủ PTKT | Ngày đăng ký | Phiên hiệu đơn vị đã sắp xếp | Ngày xóa đăng ký | Đăng ký bổ sung | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Xe cứu thương | - U oát - 29K … | 2 | - Công ty … - …. | …. | e, d, f … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ:
Mẫu này là tờ ruột của sổ đăng ký PTKT của nền kinh tế quốc dân (Biểu số 801/QP-ĐK), dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để đăng ký theo dõi, quản lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
Ban CHQS …………………. ……………………………….. | Biểu số: 802/QP-ĐK |
PHIẾU ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
Loại PTKT ………………………………………., Nhãn hiệu …………………………………………...
Năm sản xuất …………………………………, Biển kiểm soát số …………………………………….
Tính năng chủ yếu …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Tên chủ PTKT …………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú ………………………………………………………………………………………………….
Ngày … tháng … năm ……… |
CHỈ HUY TRƯỞNG |
(Ghi chú: đây là mặt trước của tờ phiếu)
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT
Ngày tháng năm kiểm tra kỹ thuật | Số km hoặc số giờ đã sử dụng | Cấp kỹ thuật | Kết luận chung về PTKT | Cơ quan kiểm tra kỹ thuật | Ghi chú |
|
|
| - Sử dụng được hay không sử dụng được |
| - Đăng ký lần đầu ghi vào hàng đầu tiên |
(Ghi chú: Đây là mặt sau của tờ phiếu)
GHI CHÚ:
Phiếu đăng ký phương tiện kỹ thuật (Biểu số 802/QP-ĐK) dùng cho cơ quan quận sự cấp huyện, cấp trung đoàn quản lý, nắm chắc tình hình phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân đã đăng ký động viên, được sắp xếp, biên chế vào các đơn vị dự bị động viên.
Cách lập và sử dụng phiếu như sau:
- Đối với phương tiện kỹ thuật được sắp xếp, biên chế vào các đơn vị dự bị động viên: cơ quan quân sự huyện lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại huyện; 01 bản gửi đơn vị dự bị động viên (cấp trung đoàn).
+ Hàng tháng (hoặc hàng quý) cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, đơn vị dự bị động viên dùng phiếu này để đối chiếu và ghi bổ sung những thay đổi của phương tiện kỹ thuật vào phiếu.
+ Việc lưu trữ ở cấp huyện, được sắp xếp theo từng đơn vị dự bị động viên.
+ Việc lưu trữ ở các đơn vị dự bị động viên được sắp xếp theo từng tiểu đội, trung đội, đại đội, tiểu đoàn.
- Đối với phương tiện kỹ thuật chưa được sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên. Việc lưu trữ ở cấp huyện được sắp xếp theo từng xã, trong từng xã sắp xếp theo từng thôn, bản…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐĂNG KÝ PTKT Ban CHQS ………… Chứng nhận: ……………………………………................. Chủ PTKT ………………………………………………………………….............. Có PTKT loại ……………………………… Nhãn hiệu ………………............... Biển kiểm soát số …………………………………………………………............. Đã đăng ký ngày ……. tháng ……… năm ……………………………..............
|
|
| ||||
(Mặt trước) |
| (Mặt sau) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY GIỚI THIỆU DI CHUYỂN PTKT Kính gửi: …………………………………….. Ban CHQS …………. Trân trọng giới thiệu ……… Chủ PTKT thuộc loại ………………………………. Địa chỉ ……………………………………………….. Có PTKT loại ……………………………………..… Nhãn hiệu …………. Biển kiểm soát …………….. Nay chuyển PTKT đến ……………………………. ……………………………………………………….. Giấy có giá trị đến ngày … tháng … năm ……….
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY GIỚI THIỆU DI CHUYỂN PTKT Kính gửi: …………………………………….. Ban CHQS …………. Trân trọng giới thiệu ……… Chủ PTKT thuộc loại ………………………………. Địa chỉ ……………………………………………….. Có PTKT loại ……………………………………..… Nhãn hiệu …………. Biển kiểm soát …………….. Nay chuyển PTKT đến ……………………………. ……………………………………………………….. Đề nghị đơn vị mới tiếp nhận, quản lý. Giấy có giá trị đến ngày … tháng … năm ……….
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY GIỚI THIỆU DI CHUYỂN PTKT Kính gửi: …………………………………….. Ban CHQS …………. Trân trọng giới thiệu ……… Chủ PTKT thuộc loại ………………………………. Địa chỉ ……………………………………………….. Có PTKT loại ……………………………………..… Nhãn hiệu …………. Biển kiểm soát …………….. Nay chuyển PTKT đến ……………………………. ……………………………………………………….. Đề nghị đơn vị mới tiếp nhận, quản lý. Giấy có giá trị đến ngày … tháng … năm ……….
| ||||||||||||||||||
Phần lưu ở cơ quan quân sự huyện, quận | Phần gửi theo hồ sơ PTKT đến nơi cư trú mới | Phần do chủ PTKT mang đến nơi cư trú mới |
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT TẠM VẮNG
Huyện, quận …………………………………………….. Quyển số ………………………………………………….
BỘ TỔNG THAM MƯU NĂM ………..
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số: 805/QP-ĐK dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Số TT | LOẠI PTKT | - Nhãn hiệu - Biển kiểm soát số | - Tên chủ PTKT - Nơi cư trú của chủ PTKT | Đơn vị đã sắp xếp | Lý do tạm vắng | Thời hạn tạm vắng | Ngày đăng ký tạm vắng | Ngày đăng ký hết tạm vắng | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Xe cứu thương | - U oát - 29K … | - Công ty … - …. | e, d, f … | …. | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ:
Mẫu này là tờ ruột của sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng (Biểu số 805/QP-ĐK), dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để đăng ký theo dõi, quản lý phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong đơn vị dự bị động viên thuộc chỉ tiêu của địa phương xây dựng.
- 1 Thông tư 19/2013/TT-BQP quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Thông tư 19/2013/TT-BQP quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành