ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2677/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 08 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007; Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quy chế phối hợp mẫu số 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản lý đất đai quy định phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Xét theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Văn bản số 4924/CT-QLĐ ngày 10 tháng 8 năm 2016 về việc ban hành Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai Khánh Hòa và Chi nhánh tại các huyện, thị xã, thành phố; Chi Cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP LUÂN CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Cơ quan chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Đăng ký đất đai Khánh Hòa và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố (VPĐK) gọi chung là cơ quan tài nguyên và môi trường.
1.2. Cơ quan thuế: Cục Thuế và Chi cục Thuế tại các huyện, thị xã, thành phố.
2. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định cơ chế phối hợp giữa cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế trong việc luân chuyển hồ sơ địa chính điện tử thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất theo Luật Đất đai là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
Về trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ nghĩa vụ tài chính về đất đai được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
Điều 2. Nguyên tắc, cách thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
1.1. Được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tham gia phối hợp và những quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Dựa trên nguyên tắc sử dụng hồ sơ điện tử và chữ ký số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử theo Luật Giao dịch điện tử. Dữ liệu trao đổi thông tin gắn chữ ký số có tính pháp lý tương đương như con dấu và chữ ký của các bên trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản (trong trường hợp điều kiện kỹ thuật chưa cho phép áp dụng chữ ký số thì sử dụng file văn bản scan).
1.3. Từng bước ứng dụng công nghệ thông tin trên cơ sở khai thác cơ sở dữ liệu điện tử của ngành tài nguyên và môi trường và ngành thuế.
2. Cách thức phối hợp
2.1. Thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện thông qua hình thức luân chuyển thông tin bằng dữ liệu điện tử: Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục II) có gắn chữ ký số và tập tin dữ liệu điện tử kèm theo; thông báo về việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục III). Danh sách người sử dụng và mẫu chữ ký số và địa chỉ hộp thư điện tử công vụ sẽ được các bên liên quan đăng ký, thông báo với nhau.
2.2. Trường hợp do yếu tố kỹ thuật, yếu tố bất khả kháng, không thể trao đổi thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo hình thức điện tử thì các cơ quan có thể trao đổi với nhau bằng hồ sơ giấy theo quy định hiện hành.
Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai đối với các trường hợp sau:
1. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất.
2. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được công nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.
3. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (bổ sung) của người sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết.
4. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi đăng ký biến động về đất đai và tài sản gắn liền với đất (thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác nếu có).
Điều 4. Các hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
Cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế đảm bảo thông tin, giấy tờ trao đổi đầy đủ theo quy định ứng với mỗi loại hồ sơ cụ thể theo chi tiết Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
Điều 5. Trình tự trao đổi thông tin
1. Tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển thông tin địa chính điện tử
Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp hồ sơ của người sử dụng đất. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp thực hiện xác nhận và tiến hành nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu xác định nghĩa vụ tài chính trên phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính (Phụ lục II đính kèm) vào ứng dụng quản lý tại đơn vị.
- Ký số và truyền dữ liệu phiếu chuyển thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất bao gồm file các loại hồ sơ kèm theo (Phụ lục I).
- Công cụ truyền dữ liệu: Hộp thư điện tử công vụ của cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính
Cơ quan thuế thực hiện:
- Nhận phiếu chuyển thông tin địa chính từ cơ quan tài nguyên và môi trường truyền sang (bao gồm phiếu chuyển thông tin điện tử, tập tin dữ liệu điện tử kèm theo).
- Kiểm tra thông tin trên phiếu chuyển để xác định nghĩa vụ tài chính:
+ Trường hợp trên phiếu chuyển đầy đủ thông tin hoặc đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính: Thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Trường hợp trên phiếu chuyển thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính: Cơ quan thuế đề nghị cơ quan tài nguyên và môi trường yêu cầu cung cấp, bổ sung đầy đủ thông tin làm căn cứ để tính đơn giá thuê đất, các khoản thu từ đất có liên quan. Các yêu cầu bổ sung, phản hồi đều thông qua văn bản điện tử, chữ ký số.
- Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đảm bảo thời hạn theo quy định hiện hành kể từ ngày nhận đầy đủ thông tin xác định nghĩa vụ tài chính từ cơ quan tài nguyên và môi trường và văn bản xác định của cơ quan tài chính về các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
- Cơ quan thuế phát hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai và gửi trực tiếp cho người sử dụng đất, cụ thể như sau:
+ Trường hợp địa phương có Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện và có công chức Chi cục Thuế thường trực tại Bộ phận một cửa cấp huyện thì Chi cục Thuế giao thông báo cho người nộp thuế tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
+ Trường hợp địa phương chưa có Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện thì Chi cục Thuế giao thông báo cho người nộp thuế tại Bộ phận một cửa của Chi cục Thuế.
+ Văn phòng Cục Thuế quản lý thu đối với các tổ chức được Nhà nước giao đất, thuê đất giao nhận thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai tại Cục Thuế.
Cơ quan tài nguyên và môi trường, Bộ phận một cửa cấp huyện khi tiếp nhận hồ sơ ghi thêm nội dung thời gian và địa điểm nhận thông báo nộp thuế trên phiếu hẹn.
- Sau khi thông báo đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính được ký duyệt, ký số trên dữ liệu thông báo, cơ quan thuế chuyển thông tin này sang cơ quan chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đưa thông tin đơn giá thuê đất vào hợp đồng thuê đất và theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
- Công cụ truyền dữ liệu: Hộp thư điện tử công vụ của cơ quan thuế.
3. Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính
3.1. Cơ quan thuế:
- Nhận dữ liệu chứng từ nộp tiền từ Kho bạc và trong vòng 02 ngày xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo Phụ lục III Quy chế này.
- Lãnh đạo cơ quan thuế duyệt thông tin hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký điện tử và truyền dữ liệu sang cơ quan tài nguyên và môi trường.
- Trường hợp người sử dụng đất nộp bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước thì cơ quan thuế không phải xác nhận.
3.2. Cơ quan tài nguyên và môi trường:
Nhận thông tin tình hình hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế, giấy nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước để làm cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hoặc chỉnh lý biến động trên giấy chứng nhận đã cấp.
Điều 6. Xử lý các sai sót dữ liệu
- Các cơ quan thông báo phản hồi điện tử khi dữ liệu có sai sót về thông tin để kịp thời điều chỉnh.
- Trường hợp phiếu chuyển thông tin do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển sang bị sai sót dẫn đến thông báo đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính sai. Cơ quan tài nguyên và môi trường điều chỉnh lại thông tin trên phiếu chuyển và truyền lại sang cơ quan thuế chi tiết theo quy định tại Điều 5 Quy chế này (các thông tin về phiếu chuyển và thông báo trước đây phải được lưu lại để phục vụ công tác quản lý).
- Trường hợp việc xác định đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo bị sai sót, cơ quan thuế phải xác định lại đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính, phát hành lại thông báo thuế và gửi lại cho cơ quan tài nguyên và môi trường (các thông tin về thông báo thuế trước đây phải lưu trữ để phục vụ công tác quản lý).
Điều 7. Đối chiếu dữ liệu giữa hai cơ quan
- Trước ngày 05 hàng tháng, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện tổng hợp dữ liệu hồ sơ hàng tháng (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Quy chế này) đã thực hiện truyền sang cơ quan thuế thông qua hình thức chuyển thông tin bằng dữ liệu số có chữ ký số và gửi sang cơ quan thuế.
- Trước ngày 10 hàng tháng, cơ quan thuế thực hiện tổng hợp tình hình phiếu chuyển, hồ sơ, thông báo nghĩa vụ tài chính của tháng trước đối chiếu với số liệu do cơ quan tài nguyên và môi trường gửi sang. Trường hợp sai lệch, hai cơ quan cùng rà soát để xác định nguyên nhân và điều chỉnh.
- Hàng năm, trước ngày 30 tháng 01 cơ quan thuế và cơ quan tài nguyên và môi trường tổng hợp tình hình giải quyết hồ sơ của năm trước để đối chiếu và điều chỉnh trong trường hợp có sai sót.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất theo quy định hiện hành.
2. Cập nhật đầy đủ thông tin trên phiếu chuyển thông tin để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và truyền thông tin sang cơ quan thuế ngay sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của người sử dụng đất.
3. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin trên phiếu chuyển.
4. Nhận dữ liệu thông báo đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế truyền sang thông qua hình thức chuyển thông tin bằng dữ liệu số hoặc file văn bản scan; nhận thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính; lưu trữ thông báo thuế, thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính dưới hình thức điện tử để phục vụ cho công tác quản lý.
5. Đối chiếu dữ liệu hàng tháng, năm với cơ quan thuế nhằm đảm bảo thông tin truyền đầy đủ, chính xác; phối hợp với cơ quan thuế điều chỉnh thông tin khi có sai lệch.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Tiếp nhận dữ liệu số, dữ liệu điện tử có chữ ký số được gửi từ cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Thực hiện xử lý dữ liệu, xác định đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính trên cơ sở thông tin từ phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai ngay sau khi nhận được đầy đủ dữ liệu từ cơ quan tài nguyên và môi trường truyền sang.
- Trường hợp dữ liệu truyền sang thiếu thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành: Gửi lại cơ quan tài nguyên và môi trường và ghi rõ các thông tin cần bổ sung.
- Trường hợp dữ liệu truyền sang đủ thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành: Thực hiện tính đơn giá thuê đất, các khoản thu từ đất có liên quan.
3. Phê duyệt thông báo đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính và truyền dữ liệu về thông báo nghĩa vụ tài chính có chữ ký số hoặc bản scan sang cơ quan tài nguyên và môi trường.
4. Phê duyệt thông tin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký điện tử và truyền dữ liệu sang cơ quan tài nguyên và môi trường.
5. Đối chiếu dữ liệu về số hồ sơ đã nhận, số hồ sơ trả lại, số hồ sơ đã xử lý theo đường điện tử với cơ quan tài nguyên và môi trường; phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường điều chỉnh thông tin khi có sai lệch.
Điều 10. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai trên địa bàn tỉnh và chỉ đạo các đơn vị cấp dưới thực hiện các nội dung của Quy chế.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị trực tiếp liên quan kịp thời trao đổi với nhau để xử lý. Trường hợp không giải quyết được các khó khăn vướng mắc thì tổng hợp, đề xuất, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CHUYỂN ĐẾN CƠ QUAN THUẾ BẰNG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế)
1. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá, chuyển mục đích sử dụng đất
- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho người sử dụng đất.
- Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy định (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có).
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...).
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất và hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư mà có khó khăn về tài chính theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (nếu có nguyện vọng ghi nợ).
2. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có).
3. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Các giấy tờ xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Thông tin xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí và các khoản nghĩa vụ tài chính khác phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...).
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ mà khó khăn về tài chính được ghi nợ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (nếu có nguyện vọng ghi nợ).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có).
4. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính bổ sung do điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Quyết định cho phép điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án.
- Chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định cho phép điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết.
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nếu có.
5. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản; hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có).
- Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có).
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế)
SỞ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../PCTTĐC | ..................., ngày..... tháng..... năm.......... |
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:............................................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
1.1. Tên (1):...................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ (2):................................................................................................................. 1.3. Số điện thoại liên hệ:................................................ Email (nếu có):......................... 1.4. Mã số thuế (nếu có):................................................................................................. 1.5. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (3):................................................................................. Số:...................................... ngày cấp:...../...../.......... nơi cấp:....................................... 1.6. Loại thủ tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (4):............... |
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
2.1. Thông tin về đất 2.1.1. Thửa đất số:.................................................. Tờ bản đồ số:.................................. 2.1.2. Địa chỉ tại (5):.......................................................................................................... 2.1.3. Vị trí theo bảng giá đất: - Đường/đoạn đường/khu vực:........................................................................................ - Vị trí thửa đất (6):............................................................................................................ - Chiều sâu của thửa đất (nếu có):............................................................................... m. - Chiều rộng của ngõ/hẻm (nếu có):............................................................................. m. 2.1.4. Diện tích thửa đất:.......................................................... m2. - Diện tích sử dụng chung:....................................................... m2. - Diện tích sử dụng riêng:......................................................... m2. - Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...................................................... m2. - Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.......................................... m2. - Diện tích đất trong hạn mức:.................................................. m2. - Diện tích đất ngoài hạn mức:.................................................. m2. - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:................................................................... m2. 2.1.5. Nguồn gốc sử dụng đất:........................................................................................ 2.1.6. Mục đích sử dụng đất (7):........................................................................................ Mục đích sử dụng đất trước khi chuyển mục đích:............................................................ 2.1.7. Thời hạn sử dụng đất: - Ổn định lâu dài * - Có thời hạn:............. năm. Từ ngày...../...../.......... đến ngày...../...../.......... - Gia hạn:................... năm. Từ ngày...../...../.......... đến ngày...../...../.......... 2.1.8. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:...../...../.......... 2.1.9. Chuyển hình thức sử dụng đất (8): - Hình thức đang sử dụng:............................................................................................... - Hình thức sau khi chuyển:.............................................................................................. 2.1.10. Giá đất: - Giá đất cụ thể (9):........................................................................................................... - Giá trúng đấu giá:.......................................................................................................... - Giá đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (10):........................................................ 2.1.11. Giấy tờ về quyền sử dụng đất (11):......................................................................... 2.2. Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng khác 2.2.1. Loại nhà ở, công trình:............................... Cấp hạng nhà ở, công trình:................. 2.2.2. Diện tích xây dựng:.......................................................................................... m2. 2.2.3. Diện tích sàn xây dựng:.................................................................................... m2. 2.2.4. Diện tích sở hữu chung:.......................... m2. Diện tích sở hữu riêng:................ m2. 2.2.5. Kết cấu:.................................. Số tầng nổi:........................... Số tầng hầm:........... 2.2.6. Nguồn gốc:............................................................................................................ 2.2.7. Năm hoàn công:........................................ năm. 2.2.8. Thời hạn sở hữu đến: năm. |
III. THÔNG TIN CỤ THỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC |
3.1. Đối với thuê đất xây dựng công trình ngầm - Diện tích thuê đất xây dựng công trình ngầm:........................................................... m2. - Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của phần diện tích đất xây dựng công trình ngầm (12):....... ...................................................................................................................................... 3.2. Đối với thuê đất có mặt nước - Diện tích đất:......................................................................... m2. - Diện tích mặt nước:............................................................... m2. - Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của phần diện tích đất (13):............................................... 3.3. Đối với thuê mặt nước a) Vị trí mặt nước:........................................................................................................... b) Diện tích mặt nước thuê:...................................................... m2. c) Mục đích sử dụng mặt nước:................................................ m2. d) Thời hạn thuê mặt nước:............... năm. Từ ngày..../...../.......... đến ngày..../...../................................................................................................................................................ đ) Hình thức thuê mặt nước: Trả tiền thuê hàng năm * Trả tiền thuê một lần * |
IV. THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG, GHI NỢ, ƯU ĐÃI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT (nếu có) |
4.1. Đối với trường hợp đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đăng ký biến động) 4.1.1. Loại biến động:...................................................................................................... .......................................................................................................... 4.1.2. Loại tài sản biến động:........................................................................................... 4.2. Ghi nợ nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) - Đối tượng ghi nợ:.......................................................................................................... - Loại nghĩa vụ được ghi nợ:............................................................................................ 4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ tài chính - Đối tượng miễn, giảm:................................................................................................... - Loại nghĩa vụ được miễn, giảm:..................................................................................... 4.4. Các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp Tên của khoản được trừ:................................................................................................. |
V. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM THEO (14) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
| GIÁM ĐỐC |
BẢNG KÊ CHI TIẾT
Bảng 1: Danh sách đồng sử dụng, đồng sở hữu
STT | Tên chủ sở hữu | Địa chỉ | Mã số thuế (Nếu có) | Số CMTND | Ngày cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Bảng kê ghi nợ nghĩa vụ tài chính
STT | Tên người sử dụng đất | Ghi nợ tiền sử dụng đất | Ghi nợ lệ phí trước bạ | ||||
Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Bảng kê thông tin về đất
(Sử dụng trong trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận được quy định tại nhiều văn bản, thửa đất có nhiều mục đích sử dụng)
STT | Căn cứ pháp lý | Mục đích sử dụng | Đường | Đoạn đường | Vị trí | Diện tích | Độ sâu thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Bảng kê thông tin tài sản gắn liền với đất
STT | Loại nhà, công trình | Cấp nhà, công trình | Kết cấu | Số tầng | Diện tích | Năm hoàn công | |||
Tầng nổi | Tầng hầm | Sử dụng | Xây dựng | Sàn xây dựng | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Bảng kê tiến độ biến động
(Sử dụng trong trường hợp mua bán, cho tặng, thừa kế... quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất)
STT | Tên người/tổ chức chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng | Số hợp đồng | Ngày hợp đồng | Diện tích (m2) | Giá trị hợp đồng (VNĐ) | Cơ quan chứng thực |
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế)
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai phải nộp của.............................. theo Thông báo số............ ngày...... tháng...... năm............ do cơ quan thuế phát hành và theo dõi, quản lý và tình hình thanh toán của người sử dụng đất.
(1) Cục Thuế/Chi cục Thuế
Địa chỉ liên hệ:......................................................................... Số điện thoại:.................
Mã số thuế:.....................................................................................................................
Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai tại Cục Thuế/Chi cục Thuế
Hoặc:
(2) Cơ quan thuế không xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của
Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
Địa chỉ: .
Số điện thoại:.............................................................. E-mail:.......................................
Cơ quan thuế thông báo để Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và người sử dụng đất biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | | (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
---|
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ HỒ SƠ LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan thuế)
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../........ | ..................., ngày..... tháng..... năm.......... |
S T T | Tháng........ năm........ | Lũy kế đến tháng........ năm........ | ||||||||||||||
Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Chi cục Thuế | Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Chi cục Thuế | |||||||||||||
Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác nghiệp vụ xây dựng quy chế phối hợp, phương thức luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ
- 4 Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (do Sở Tài chính tham mưu), và thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 4585/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quy chế phối hợp mẫu 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ năm 2015 quy định về phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai do Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 15 Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 16 Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 17 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác nghiệp vụ xây dựng quy chế phối hợp, phương thức luân chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ
- 4 Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (do Sở Tài chính tham mưu), và thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 4585/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa