UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2684/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC CÁC KHỐI THI ĐUA TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 745/TTr- SNV ngày 25 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức các Khối thi đua tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về tổ chức các Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức hội, các đơn vị, doanh nghiệp trong các khối giao ước thi đua; các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn thuộc các khối thi đua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÁC KHỐI THI ĐUA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 2684 /QĐ-UBND ngày 30/12 /2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định về tổ chức các Khối thi đua của tỉnh Yên Bái; cơ cấu, nhiệm vụ, nguyên tắc, nội dung hoạt động của khối thi đua; tiêu chuẩn chung chấm điểm giao ước thi đua; hình thức, số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng tổng kết phong trào thi đua hàng năm; quy trình, thủ tục và thời gian xét khen thưởng đối với các Khối thi đua.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp; các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Y tế; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương) tham gia Khối thi đua do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức tại quyết định này.
Điều 3. Tổ chức 40 Khối thi đua của tỉnh Yên Bái. (có Phụ lục kèm theo).
Điều 4. Số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Cờ thi đua:
1. Số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Các khối được đề nghị 03 Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh: Khối các cơ quan xây dựng Đảng; Khối các cơ quan tổng hợp; Khối các huyện, thị xã, thành phố; Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Trung ương.
b) Các khối giao ước thi đua khác được đề nghị 02 thi đua Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Số lượng Cờ thi đua của Chính phủ:
Mỗi khối giao ước thi đua của tỉnh lựa chọn 01 đơn vị xuất sắc nhất, đã được suy tôn danh hiệu cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét duyệt Cờ thi đua của Chính phủ.
3. Điều kiện xét cờ thi đua: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có tổng điểm chấm chéo đạt từ 930 điểm trở lên được đề nghị tặng danh hiệu cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, cờ thi đua của Chính phủ.
4. Tiêu chuẩn tặng thưởng danh hiệu Cờ thi đua Chính phủ và Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 25, 26 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 và khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 5. Tiêu chí chấm điểm thi đua
1. Tổng điểm cho 5 tiêu chuẩn: 1.000, trong đó điểm chuẩn: 900 điểm, điểm thưởng 100 điểm cho tiêu chuẩn 2.
2. Các tiêu chí và mức điểm:
a) Tiêu chuẩn 1: Công tác tổ chức, phát động và giao ước thi đua 200 điểm.
b) Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hàng năm 400 điểm.
c) Tiêu chuẩn 3: Phong trào thi đua của tổ chức Đảng và các đoàn thể 100 điểm.
d) Tiêu chuẩn 4: Công tác tổ chức sơ, tổng kết các phong trào thi đua và báo cáo định kỳ 100 điểm.
đ) Tiêu chuẩn 5: Công tác khen thưởng và nhân điển hình tiên tiến. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng 100 điểm.
3. Sở Nội vụ có hướng dẫn cụ thể về các tiêu chí chấm điểm hàng năm cho phù hợp với các lĩnh vực và các khối thi đua của tỉnh theo quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức của các khối thi đua.
1. Các khối thi đua có Trưởng khối, từ 01 đến 02 Phó Trưởng khối, Tổ thư ký và các thành viên.
2. Trưởng khối và các Phó Trưởng khối thực hiện theo chế độ luân phiên hàng năm.
3. Tổ thư ký khối là cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương Trưởng Khối và các Phó trưởng Khối trong năm thi đua.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc của khối thi đua.
1. Đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu quả hoạt động của Khối.
2. Trưởng khối, Phó Trưởng khối và các thành viên trong khối được sử dụng cán bộ, con dấu, phương tiện cơ quan để phục vụ cho các hoạt động của khối.
3. Cuộc họp khối bảo đảm có từ 2/3 số thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Các quyết định của khối thi đua được thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Sau khi thảo luận nếu còn có những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức bỏ phiếu kín. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau và còn có ý kiến khác nhau thì bảo lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 8. Nhiệm vụ và nội dung hoạt động của Khối thi đua.
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ về công tác thi đua khen thưởng đến các đơn vị thành viên trong khối.
2. Hưởng ứng các phong trào thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động, triển khai đến các đơn vị thành viên trong khối, nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Xây dựng Quy chế hoạt động và triển khai kế hoạch hoạt động của khối hàng năm phù hợp với tình hình thực tế của các thành viên.
4. Trên cơ sở tiêu chuẩn chung chấm điểm thi đua của tỉnh quy định, các khối xây dựng, thống nhất nội dung tiêu chí thi đua cụ thể, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ của các thành viên trong khối. Nội dung tiêu chí thi đua phải được lượng hoá thành điểm để làm cơ sở bình xét khen thưởng.
5. Tổ chức kiểm tra, chấm điểm, trao đổi, học tập kinh nghiệm và thực hiện các hoạt động của khối thi đua.
6. Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả phong trào thi đua; xét và đề nghị khen thưởng cho các đơn vị thành viên trong khối theo quy định.
Điều 9: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo, quản lý các Khối thi đua của các đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trực thuộc. Xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo điều 4 của quy định này.
Điều 10. Phương pháp chấm điểm
1. Điểm tự chấm:
a) Đối với các chỉ tiêu định lượng của tiêu chuẩn 2, tại điểm b, khoản 2 Điều 5 quy định này: Thực hiện đạt bao nhiêu % kế hoạch thì đạt số điểm tương ứng với điểm chuẩn của tiêu chí thi đua đó. Vượt 01% kế hoạch thì được thưởng 01 điểm, tổng số điểm thưởng mỗi tiêu chí không vượt quá số điểm thưởng quy định của tiêu chí đó.
b) Đối với các tiêu chí định tính: Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự chấm điểm của đơn vị mình trên cơ sở các căn cứ bằng văn bản (Báo cáo tổng kết công tác năm, Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng, các văn bản có liên quan khác).
c) Điểm trừ:
Đối với các chỉ tiêu định lượng của tiêu chuẩn 2, tại điểm b, khoản 2 Điều 5 quy định này: Cứ giảm 1% trừ 02 điểm so với điểm chuẩn, tổng điểm trừ không quá 02 lần số điểm thưởng quy định của tiêu chí đó;
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo chậm so với thời gian quy định tại quy chế khối bị trừ 10 điểm/lần vào tổng số điểm sau khi chấm;
Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị không tham gia các cuộc họp của khối giao ước thi đua bị trừ 10 điểm/lần vào tổng số điểm sau khi chấm.
2. Điểm chấm chéo: Là điểm trung bình cộng của các thành viên (có mặt tại hội nghị tổng kết năm thi đua) chấm cho đơn vị trong khối, không tính điểm của đơn vị tự chấm.
Trên cơ sở báo cáo chấm điểm của đơn vị thành viên, căn cứ kết quả theo dõi, kiểm tra, đánh giá trong hoạt động khối, các thành viên chấm điểm cho đơn vị được chấm điểm chéo để làm căn cứ bình xét, suy tôn theo quy định tại Điều 10 quy định này.
Điều 10. Quy trình xét, suy tôn
1. Hàng năm căn cứ kết quả kiểm tra thực tế và báo cáo kết quả phong trào thi đua các cơ quan, đơn vị, địa phương, Khối thi đua tổ chức chấm điểm chéo giữa các thành viên.
2. Căn cứ tiêu chuẩn danh hiệu Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trên cơ sở điểm chấm chéo, đăng ký thi đua và đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương; Khối thi đua chọn đơn vị có số điểm từ cao xuống thấp, đề nghị tặng cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng quy định tại Điều 4 của Quy định này. Nếu có nhiều đơn vị bằng điểm nhau thì tiến hành bỏ phiếu lựa chọn đơn vị có số điểm cao nhất.
3. Khối thi đua lựa chọn những cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc trong số những đơn vị được khối lựa chọn Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh để bỏ phiếu đề nghị cờ thi đua của Chính phủ. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau hoặc còn có ý kiến khác nhau thì bảo lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
4. Riêng Khối các cơ quan tài chính, Khối các cơ quan Nội chính, Khối các Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm trung ương, Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, đơn vị trung ương quản lý về tổ chức, biên chế, quỹ lương thì danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ được xét trình khen thưởng theo quy định về tuyến trình của ngành dọc.
Điều 11. Thủ tục, hồ sơ và thời gian đề nghị khen thưởng
1. Thủ tục, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Trưởng khối;
b) Danh sách đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, cờ thi đua của UBND tỉnh;
c) Biên bản họp tổng kết khối;
d) Báo cáo thành tích của các cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng.
2. Các khối thi đua đơn vị trực thuộc:
a) Tờ trình và biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
b) Tờ trình và biên bản của Trưởng khối năm thi đua;
c) Danh sách đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, cờ thi đua của UBND tỉnh;
d) Báo cáo thành tích của các đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng.
3. Thời gian tổng kết và đề nghị khen thưởng:
a) Chậm nhất là ngày 05 tháng 01 hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi: Báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng năm trước; Báo cáo chấm điểm thi đua về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và các đơn vị thành viên trong khối. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đạo tạo gửi trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
b) Từ ngày 01/01 đến 20/01 hàng năm, Trưởng các khối giao ước thi đua tổng kết đánh giá kết quả phong trào thi đua, bình xét và suy tôn đề nghị UBND tỉnh khen thưởng cho các đơn vị thành viên trong khối theo quy định. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đạo tạo trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
c) Chậm nhất là ngày 25 tháng 01 hàng năm, các khối giao ước thi đua phải gửi báo cáo tổng kết và hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng theo quy định. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đạo tạo gửi trước ngày 10 tháng 7 hàng năm.
4. Không xét khen thưởng đối với các trường hợp:
a) Khối giao ước thi đua không tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua;
b) Các khối nộp hồ sơ, thủ tục chậm; các cơ quan, đơn vị, địa phương nộp báo cáo thành tích chậm so với thời gian quy định.
Điều 12. Thời gian trách nhiệm thực hiện
1. Các khối thi đua của tỉnh được tổ chức theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, thực hiện tổng kết phong trào thi đua năm 2014 theo quy định tại quyết định số 1061/QĐ-UBND và quy chế hoạt động của Khối hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương lần đầu tham gia khối thi đua của tỉnh được thực hiện từ ngày 01/01/2015. Các đơn vị thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện từ năm học 2014-2015.
3. Các cơ quan, đơn vị trong các khối thi đua có trách nhiệm thực hiện Quy định này và chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
4. Trưởng khối, Phó Trưởng khối thi đua hàng năm, có trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện phong trào thi đua; xây dựng quy chế hoạt động, tiêu chí chấm điểm thi đua cụ thể của khối; thực hiện công tác sơ, tổng kết, bình xét khen thưởng theo quy định của tỉnh và quy chế hoạt động của khối.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Thông báo các cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia hoặc thay đổi khối thi đua.
Trong quá trình thực hiện nếu cần bổ sung, sửa đổi các cơ quan, đơn vị phản ảnh bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) để nghiên cứu, điều chỉnh kịp thời./.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC CÁC KHỐI THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 2684 /QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Khối 1: Các cơ quan Đảng | ||
1. | Văn phòng Tỉnh uỷ Yên Bái; | |
2. | Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Yên Bái; | |
3. | Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Yên Bái; | |
4. | Ban Dân vận Tỉnh uỷ Yên Bái; | |
5. | Đảng uỷ khối các Cơ quan tỉnh Yên Bái; | |
6. | Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Yên Bái; | |
7. | Báo Yên Bái; | |
8. | Trường Chính trị tỉnh Yên Bái; | |
9. | Ban Bảo vệ chăm sóc Sức khoẻ cán bộ tỉnh Yên Bái; | |
10. | Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái; | |
11. | Ban Nội chính Tỉnh ủy Yên Bái. | |
Khối 2: Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể | ||
1. | Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Yên Bái; | |
2. | Liên đoàn Lao động tỉnh Yên Bái; | |
3. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Yên Bái; | |
4. | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Yên Bái; | |
5. | Hội Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái; | |
6. | Hội Nông dân tỉnh Yên Bái. | |
Khối 3: Các Hội có tính chất đặc thù | ||
1. | Hội Chữ thập đỏ tỉnh Yên Bái; | |
2. | Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Yên Bái; | |
3. | Hội Nhà báo tỉnh Yên Bái; | |
4. | Hội Đông y tỉnh Yên Bái; | |
5. | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Yên Bái; | |
6. | Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái; | |
7. | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Yên Bái; | |
8. | Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Yên Bái; | |
9. | Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái; | |
10. | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh Yên Bái; | |
11. | Hội Luật gia tỉnh Yên Bái. | |
Khối 4: Khối các cơ quan Nội chính | ||
1. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Yên Bái; | |
2. | Công an tỉnh Yên Bái; | |
3. | Toà án nhân dân tỉnh Yên Bái; | |
4. | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Yên Bái; | |
5. | Cục Thi hành án tỉnh Yên Bái. | |
Khối 5: Các cơ quan Văn hoá xã hội | ||
6. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái; | |
7. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái; | |
8. | Sở Y tế tỉnh Yên Bái; | |
9. | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái; | |
10. | Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái; | |
11. | Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái; | |
12. | Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên Bái; | |
13. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Yên Bái. | |
Khối 6: Các cơ quan Tổng hợp | ||
1. | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; | |
2. | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái; | |
3. | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái; | |
4. | Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái; | |
5. | Thanh tra tỉnh Yên Bái; | |
6. | Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái. | |
7. | Sở Tài chính tỉnh Yên Bái; | |
8. | Quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái; | |
9. | Cục Thống kê tỉnh Yên Bái; | |
10. | Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái. | |
Khối 7: Các cơ quan Tài chính | ||
1. | Cục thuế tỉnh Yên Bái; | |
2. | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái; | |
3. | Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái; | |
4. | Chi cục Hải quan tỉnh Yên Bái. | |
5. | Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Yên Bái; | |
6. | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Yên Bái. | |
Khối 8: Các cơ quan Kinh tế - Kỹ thuật | ||
1. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái; | |
2. | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái; | |
3. | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái; | |
4. | Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái; | |
5. | Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái; | |
6. | Sở Công Thương tỉnh Yên Bái; | |
7. | Ban Quản lý Đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái; | |
8. | Ban Quản lý Khu Công nghiệp tỉnh Yên Bái. | |
Khối 9: Các trường Chuyên nghiệp | ||
1. | Trường Cao đẳng y tế Yên Bái; | |
2. | Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật và Du lịch tỉnh Yên Bái; | |
3. | Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái; | |
4. | Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái; | |
5. | Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật tỉnh Yên Bái; | |
6. | Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Yên Bái; | |
7. | Công ty Cổ phần Đào tạo Đồng tâm, thành phố Yên Bái. | |
Khối 10: Các huyện, thị xã, thành phố | ||
1. | Thành phố Yên Bái; | |
2. | Thị xã Nghĩa Lộ; | |
3. | Huyện Văn Yên; | |
4. | Huyện Văn Chấn; | |
5. | Huyện Trấn Yên; | |
6. | Huyện Lục Yên; | |
7. | Huyện Yên Bình; | |
8. | Huyện Mù Cang Chải; | |
9. | Huyện Trạm Tấu. | |
Khối 11: Các Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm | ||
1. | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Yên Bái; | |
2. | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Yên Bái; | |
3. | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Yên Bái; | |
4. | Công ty Bảo Việt Yên Bái; | |
5. | Công ty Bảo Việt nhân thọ Yên Bái; | |
6. | Công ty Bảo hiểm Petrolimex Yên Bái. | |
Khối 12: Các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương | ||
1. | Bưu điện tỉnh Yên Bái; | |
2. | Viễn thông Yên Bái; | |
3. | Công ty Điện lực Yên Bái; | |
4. | Công ty Xăng dầu Yên Bái; | |
5. | Công ty Kinh doanh Than Tây Bắc; | |
6. | Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Yên Lào; | |
7. | Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Đường sắt Yên Lào; | |
8. | Công ty Cổ phần Lương thực Yên Bái; | |
9. | Chi nhánh Viettel Yên Bái - Tập đoàn Viễn thông Quân đội; | |
10. | Chi nhánh Lưới điện cao thế Yên Bái; | |
11. | Công ty Cổ phần Thuỷ điện Thác Bà; | |
12. | Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí 83. | |
Khối 13: Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất công nghiệp | ||
1. | Công ty Cổ phần Khoáng sản Yên Bái VPG; | |
2. | Công ty Cổ phần Xi măng và khoáng sản Yên Bái; | |
3. | Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái; | |
4. | Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn; | |
5. | Công ty Cổ phần May xuất khẩu Yên Bái; | |
6. | Công ty Cổ phần Cao su Yên Bái; | |
7. | Công ty Cổ phần Lâm nông sản thực phẩm tỉnh Yên Bái; | |
8. | Công ty Cổ phần HAPACO Yên Sơn; | |
9. | Công ty Cổ phần Kinh doanh chế biến Lâm sản xuất khẩu Yên Bái. | |
Khối 14: Các doanh nghiệp xây dựng và Tư vấn thiết kế | ||
1. | Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Yên Bái; | |
2. | Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Yên Bái; | |
3. | Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 Yên Bái; | |
4. | Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà tỉnh Yên Bái; | |
5. | Công ty Cổ phần Xây dựng Quang Thịnh, xã Cát Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái; | |
6. | Công ty Cổ phần Tư vấn giám sát kiểm định xây dựng tỉnh Yên Bái; | |
7. | Công ty Cổ phần Tư vấn kiến trúc xây dựng tỉnh Yên Bái; | |
8. | Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái; | |
9. | Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng CCS, phường Yên Thịnh, thành phố Yên Bái. | |
Khối 15: Các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Địa phương 1 | ||
1. | Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Yên Bái; | |
2. | Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp tỉnh Yên Bái; | |
3. | Công ty Cổ phần Thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Yên Bái; | |
4. | Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ bộ tỉnh Yên Bái; | |
5. | Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tổng công ty Hoà Bình Minh; | |
6. | Công ty Cổ phần Dược phẩm Yên Bái; | |
7. | Công ty TNHH thương bệnh binh và người tàn tật Thành Thu Bảo Tín; | |
8. | Công ty TNHH Cơ khí và xây lắp Hồng Hà, phường Nam Cường, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. | |
Khối 16: Các Doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Địa phương số 2 | ||
1. | Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái; | |
2. | Công ty TNHH Một thành viên Quản lý và xây dựng Đường bộ I tỉnh Yên Bái; | |
3. | Công ty TNHH Một thành viên Quản lý và xây dựng Đường bộ II tỉnh Yên Bái; | |
4. | Công ty TNHH Xây dựng cấp thoát nước Nghĩa Lộ; | |
5. | Công ty TNHH Một thành viên Cấp nước Yên Bái; | |
6. | Công ty TNHH Một thành viên Môi trường và Công trình Đô thị Yên Bái; | |
7. | Công ty Cổ phần Môi trường và Năng lượng Nam Thành Yên Bái, thôn Ngòi sen, xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái. | |
Khối 17: Các doanh nghiệp Chè và Lâm nghiệp | ||
1. | Công ty Cổ phần Chè Văn Hưng; | |
2. | Công ty Chè Yên Bái; | |
3. | Công ty Cổ phần Chè Trần Phú; | |
4. | Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ; | |
5. | Công ty Cổ phần Chè Liên Sơn; | |
6. | Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Ngòi Lao. | |
Khối 18: Các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp của tỉnh | ||
1. | Công ty TNHH Thuận Phát, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; | |
2. | Công ty Sơn dẻo nhiệt Sythetic, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; | |
3. | Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bình, tỉnh Yên Bái; | |
4. | Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; | |
5. | Công ty Cổ phần An Phúc, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; | |
6. | Công ty Cổ phần dinh dưỡng Việt Tín, xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; | |
7. | Công ty TNHH Thương Mại sản xuất - Xuất nhập khẩu Đạt Thành, Khu Công nghiệp Bắc Văn Yên, xã Đông Cuông, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái; | |
8. | Công ty Cổ phần phát triển công nghệ hóa Yên Bái, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. | |
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ||
Khối 19: Các trường Trung học phổ thông số 1 | ||
1. | Trường THPT Lý Thường Kiệt tỉnh Yên Bái; | |
2. | Trường THPT Nguyễn Huệ tỉnh Yên Bái; | |
3. | Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái; | |
4. | Trường PTDTNT THPT tỉnh Yên Bái; | |
5. | Trường THPT thị xã Nghĩa Lộ; | |
6. | Trường THPT Chu Văn An, huyện Văn Yên; | |
7. | Trường THPT Lê Quý Đôn, huyện Trấn Yên; | |
8. | Trường THPT Trần Nhật Duật, huyện Yên Bình. | |
Khối 20: Các trường Trung học phổ thông số 2 | ||
1. | Trường THPT PTDTNT Miền Tây tỉnh Yên Bái; | |
2. | Trường THPT Nguyễn Trãi, thị xã Nghĩa Lộ; | |
3. | Trường THPT Mù Cang Chải; | |
4. | Trường THPT huyện Văn Chấn; | |
5. | Trường THPT Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn; | |
6. | Trường THPT Trạm Tấu; | |
7. | Trường THPT Liên cấp 2+3 Trấn Yên. | |
Khối 21: Các trường Trung học phổ thông số 3 | ||
1. | Trường THPT Mai Sơn, huyện Lục Yên; | |
2. | Trường THPT Trần Phú, huyện Văn Yên; | |
3. | Trường THPT Nguyễn Lương Bằng, huyện Văn Yên; | |
4. | Trường THPT Hồng Quang, huyện Lục Yên; | |
5. | Trường THPT Cảm Nhân, huyện Yên Bình; | |
6. | Trường THPT Cảm Ân, huyện Yên Bình; | |
7. | Trường THPT Hoàng Quốc Việt, thành phố Yên Bái; | |
8. | Trường THPT Thác Bà, huyện Yên Bình; | |
9. | Trường THPT Hoàng Văn Thụ, huyện Lục Yên. | |
Khối 22: Các trường Phổ thông Dân tộc nội trú và Trung tâm | ||
1. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Lục Yên; | |
2. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Văn Yên; | |
3. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Trấn Yên; | |
4. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Yên Bình; | |
5. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Văn Chấn; | |
6. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Trạm Tấu; | |
7. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Mù Cang Chải; | |
8. | Trung tâm nuôi dưỡng giáo dục hòa nhập khuyết tật tỉnh Yên Bái. | |
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ | ||
Khối 23: Các Trung tâm, chi cục | ||
1. | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Yên Bái; | |
2. | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe tỉnh Yên Bái | |
3. | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm tỉnh Yên Bái; | |
4. | Trung tâm Phòng chống Bệnh xã hội tỉnh Yên Bái; | |
5. | Trung tâm Truyền thông – Giáo dục sức khỏe tỉnh Yên Bái; | |
6. | Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Yên Bái; | |
7. | Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Yên Bái; | |
8. | Trung tâm Pháp y tỉnh Yên Bái; | |
9. | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Yên Bái; | |
10. | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Yên Bái. | |
Khối 24: Các Trung tâm y tế tuyến cấp huyện | ||
1. | Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu; | |
2. | Trung tâm Y tế huyện Mù Cang Chải; | |
3. | Trung tâm Y tế thị xã Nghĩa Lộ; | |
4. | Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn; | |
5. | Trung tâm Y tế huyện Văn Yên; | |
6. | Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên; | |
7. | Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái; | |
8. | Trung tâm Y tế huyện Yên Bình; | |
9. | Trung tâm Y tế huyện Lục Yên; | |
Khối 25: Các bệnh viện | ||
1. | Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ; | |
2. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái; | |
3. | Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Yên Bái; | |
4. | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Yên Bái | |
5. | Bệnh viện Tâm thần tỉnh Yên Bái | |
6. | Bệnh viện Nội tiết tỉnh Yên Bái; | |
7. | Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Chấn; | |
8. | Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái; | |
9. | Bệnh viện khu vực Chè trần Phú tỉnh Yên Bái. | |
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HUYỆN, THỊ XÃ | ||
Khối 26: Các đơn vị thuộc Huyện Văn Chấn 1: | ||
1. | Thị trấn Nông trường Trần Phú; | |
2. | Thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ; | |
3. | Xã Sơn Thịnh; | |
4. | Xã Suối Giàng; | |
5. | Xã Đồng Khê; | |
6. | Xã Suối Bu; | |
7. | Xã Cát Thịnh; | |
8. | Xã Đại Lịch; | |
9. | Xã Tân Thịnh; | |
10. | Xã Chấn Thịnh; | |
11. | Xã Minh An; | |
12. | Xã Nghĩa Tâm; | |
13. | Xã Thượng Bằng La; | |
14. | Xã Bình Thuận; | |
15. | Xã Thanh Lương. | |
Khối 27: Các đơn vị thuộc Huyện Văn Chấn 2: | ||
1- | Xã Hạnh Sơn; | |
2- | Xã Sơn Lương; | |
3- | Xã Nậm Mười; | |
4- | Xã Nậm Búng; | |
5- | Xã Nghĩa Sơn; | |
6- | Xã Gia Hội; | |
7- | Xã Nậm Lành; | |
8- | Xã Suối Quyền; | |
9- | Xã Sùng Đô; | |
10- | Xã An Lương; | |
11- | Xã Sơn A; | |
12- | Xã Thạch Lương; | |
13- | Xã Phù Nham; | |
14- | Xã Phúc Sơn; | |
15- | Xã Tú Lệ; | |
16- | Thị trấn Nông trường Liên Sơn. | |
Khối 28: Các đơn vị thuộc Thị xã Nghĩa Lộ: | ||
1. | Phường Pú Trạng; | |
2. | Phường Trung Tâm; | |
3. | Phường Tân An; | |
4. | Phường Cầu Thia; | |
5. | Xã Nghĩa Lợi; | |
6. | Xã Nghĩa An; | |
7. | Xã Nghĩa Phúc. | |
Khối 29: Các đơn vị thuộc Huyện Văn Yên 1: | ||
1. | Xã Đông Cuông; | |
2. | Xã Mậu Đông; | |
3. | Xã An Bình; | |
4. | Xã Ngòi A; | |
5. | Thị trấn Mậu A; | |
6. | Xã Yên Hưng; | |
7. | Xã Hoàng Thắng; | |
8. | Xã Xuân Ái; | |
9. | Xã Yên Hợp; | |
10. | Xã Yên Phú; | |
11. | Xã Đại Phác; | |
12. | Xã An Thịnh; | |
Khối 30: Các đơn vị thuộc Huyện Văn Yên 2: | ||
1. | Xã Lang Thíp; | |
2. | Xã Châu Quế Hạ; | |
3. | Xã Châu Quế Thượng; | |
4. | Xã Phong Dụ Hạ; | |
5. | Xã Xuân Tầm; | |
6. | Xã Tân Hợp; | |
7. | Xã Quang Minh; | |
8. | Xã Lâm Giang; | |
9. | Xã Viễn Sơn; | |
10. | Xã Mỏ Vàng; | |
11. | Xã Nà Hẩu; | |
12. | Xã Đông An. | |
Khối 31: Các đơn vị thuộc Huyện Trấn Yên 1: | ||
1. | Thị trấn Cổ Phúc; | |
2. | Xã Tân Đồng; | |
3. | Xã Đào Thịnh; | |
4. | Xã Việt Thành; | |
5. | Xã Hòa Cuông; | |
6. | Xã Cường Thịnh; | |
7. | Xã Nga Quán; | |
8. | Xã Bảo Hưng; | |
9. | Xã Minh Quân; | |
10. | Xã Báo Đáp; | |
11. | Xã Minh Quán. | |
Khối 32: Các đơn vị thuộc Huyện Trấn Yên 2: | ||
1. | Xã Vân Hội; | |
2. | Xã Hưng Khánh; | |
3. | Xã Hồng Ca; | |
4. | Xã Lương Thịnh; | |
5. | Xã Quy Mông; | |
6. | Xã Y Can; | |
7. | Xã Minh Tiến; | |
8. | Xã Việt Cường; | |
9. | Xã Việt Hồng; | |
10. | Xã Hưng Thịnh; | |
11. | Xã Kiên Thành. | |
Khối 33: Các đơn vị thuộc Huyện Mù Cang Chải: | ||
1. | Thị Trấn Mù Cang Chải; | |
2. | Xã Nậm Có; | |
3. | Xã Cao Phạ; | |
4. | Xã Nậm Khắt; | |
5. | Xã Púng Luông; | |
6. | Xã La Pán Tẩn; | |
7. | Xã Dế Xu Phình; | |
8. | Xã Chế Cu Nha; | |
9. | Xã Kim Nọi; | |
10. | Xã Mồ Dề; | |
11. | Xã Khao Mang; | |
12. | Xã Lao Chải; | |
13. | Xã Hồ Bốn; | |
14. | Xã Chế Tạo. | |
Khối 34: Các đơn vị thuộc Huyện Trạm Tấu: | ||
1. | Thị trấn Trạm Tấu; | |
2. | Xã Phình Hồ; | |
3. | Xã Túc Đán; | |
4. | Xã Hát Lừu; | |
5. | Xã Trạm Tấu; | |
6. | Xã Pá Lau; | |
7. | Xã Pá Hu; | |
8. | Xã Tà Xi Láng; | |
9. | Xã Làng Nhì; | |
10. | Xã Bản Mù; | |
11. | Xã Xà Hồ; | |
Khối 35: Các đơn vị thuộc Huyện Yên Bình 1: | ||
1- | Xã Xuân Long; | |
2- | Xã Tích Cốc; | |
3- | Xã Cảm Nhân; | |
4- | Xã Ngọc Chấn; | |
5- | Xã Xuân Lai; | |
6- | Xã Vũ Linh; | |
7- | Xã Phúc An; | |
8- | Xã Bạch Hà; | |
9- | Xã Yên Bình; | |
10- | Thị Trấn Thác Bà; | |
11- | Xã Mỹ Gia; | |
12- | Xã Phúc Ninh; | |
13- | Xã Vĩnh Kiên; | |
14- | Xã Yên Thành. | |
Khối 36: Các đơn vị thuộc Huyện Yên Bình 2: | ||
1- | Xã Hán Đà; | |
2- | Xã Thịnh Hưng; | |
3- | Xã Phú Thịnh; | |
4- | Xã Đại Đồng; | |
5- | Xã Cảm Ân; | |
6- | Xã Mông Sơn; | |
7- | Xã Tân Nguyên; | |
8- | Xã Đại Minh; | |
9- | Xã Văn Lãng; | |
10- | Thị trấn Yên Bình; | |
11- | Xã Tân Hương; | |
12- | Xã Bảo Ái. | |
Khối 37: Các đơn vị thuộc Huyện Lục Yên 1: | ||
1- | Xã An Phú; | |
2- | Xã Minh Tiến; | |
3- | Xã Vĩnh Lạc; | |
4- | Xã Mường Lai; | |
5- | Xã Liễu Đô; | |
6- | Thị trấn Yên Thế; | |
7- | Xã Yên Thắng; | |
8- | Xã Minh Xuân; | |
9- | Xã Mai Sơn; | |
10- | Xã Lâm Thượng; | |
11- | Xã Khánh Thiện; | |
12- | Xã Khai Trung. | |
Khối 38: Các đơn vị thuộc Huyện Lục Yên 2: | ||
1- | Xã Tân Phượng; | |
2- | Xã Minh Chuẩn; | |
3- | Xã Tân Lĩnh; | |
4- | Xã Tân Lập; | |
5- | Xã Phan Thanh; | |
6- | Xã Tô Mậu; | |
7- | Xã An Lạc; | |
8- | Xã Khánh Hòa; | |
9- | Xã Động Quan; | |
10- | Xã Trúc Lâu; | |
11- | Xã Phúc Lợi; | |
12- | Xã Trung Tâm. | |
Khối 39: Các đơn vị thuộc Thành phố Yên Bái 1: | ||
1- | Phường Hồng Hà; | |
2- | Phường Nguyễn Phúc; | |
3- | Phường Nguyễn Thái Học; | |
4- | Phường Minh Tân; | |
5- | Phường Yên Ninh; | |
6- | Phường Đồng Tâm; | |
7- | Phường Yên Thịnh; | |
8- | Phường Nam Cường; | |
9- | Phường Hợp Minh. | |
Khối 40: Các đơn vị thuộc Thành phố Yên Bái 2: | ||
1- | Xã Tuy Lộc; | |
2- | Xã Âu Lâu; | |
3- | Xã Giới Phiên; | |
4- | Xã Phúc Lộc; | |
5- | Xã Văn Tiến; | |
6- | Xã Văn Phú; | |
7- | Xã Tân Thịnh; | |
8- | Xã Minh Bảo. | |
|
|
|
- 1 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Khối và Cụm thi đua tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Khối và Cụm thi đua tỉnh Yên Bái
- 1 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập
- 2 Quyết định 239/QĐ-UBND công nhận các Khối thi đua và Trưởng các Khối thi đua năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 5 Quyết định 692/QĐ-UBND thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7 Quyết định 977/QĐ-UBND.HC năm 2013 tổ chức Khối thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Hội đặc thù, Doanh nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân và các Hợp tác xã trong tỉnh Đồng Tháp
- 8 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 10 Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy định tổ chức các khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 12 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 977/QĐ-UBND.HC năm 2013 tổ chức Khối thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Hội đặc thù, Doanh nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân và các Hợp tác xã trong tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 692/QĐ-UBND thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Quyết định 239/QĐ-UBND công nhận các Khối thi đua và Trưởng các Khối thi đua năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy định tổ chức các khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập
- 9 Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Khối và Cụm thi đua tỉnh Yên Bái