Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2685/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 3 NĂM 2013-2015 (THUỘC KẾ HOẠCH SỐ 66/KH-UBND NGÀY 26/5/2011 VỀ CHƯƠNG TRÌNH CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN NĂM 2011-2015)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố Hà nội về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 5699/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 về việc giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội; dự toán thu, chi ngân sách của thành phố Hà Nội năm 2013;

Căn cứ Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 07/04/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện chương trình chỉnh trang, nâng cấp và tăng cường trật tự đô thị phục vụ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội;

Căn cứ Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 26/5/2011 của UBND Thành phố về phê duyệt danh mục các dự án chỉnh trang đô thị giai đoạn năm 2011- 2015; đề xuất điều chỉnh của các chủ đầu tư;

Xét đề nghị của Liên ngành Sở kế hoạch và Đầu tư - Xây dựng tại Tờ trình liên ngành số 184/TTrLNKHĐT-XD ngày 05/4/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án chỉnh trang đô thị giai đoạn 3 năm 2013-2015: Tổng cộng 30 danh mục các dự án với tổng kinh phí dự kiến là 599 tỷ đồng. Theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Các chủ đầu tư (có tên tại phụ lục trên) có trách nhiệm: Tổ chức quản lý, thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà hước và UBND Thành phố về quản ly đầu tư xây dựng công trình; đảm bảo chất lượng và tuân thủ đúng các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng; Sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả. Rà soát loại bỏ khối lượng và kinh phí trùng lặp, phối hợp chặt chẽ, đồng bộ các hạng mức Đầu tư của dự án

2. Về phê duyệt dự án đầu tư:

- Chủ tịch UBND Thành phố quyết định phê duyệt tất cả các dự án nhóm A, B, thuộc Chương trình.

- Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền cho Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải quyết định đầu tư các dự án nhóm C thuộc Chương trình do Sở trực tiếp quản lý trên cơ sở chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư các dự án nhóm C ngoài các dự án ủy quyền cho các Sở khác quyết định đầu tư.

3. Sở Giao thông Vận tải cấp phép cải tạo hè, đường phải đồng bộ giữa các chủ đầu tư theo kế hoạch, tránh việc cấp phép cải tạo hè đường nhưng chưa cải tạo hạ tầng và hạ ngầm đường dây, cáp; Tổ chức giám sát chất lượng hoàn trả hè, đường và tạo điều kiện để các chủ đầu tư hoàn thành kế hoach của Thành phố.

4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối bố trí đủ vốn cho Kế hoạch; hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện thanh toán, giải ngân vốn, đảm bảo đáp ứng tiến độ triển khai và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

5. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ngành liên quan hoàn thiện, trình phê duyệt cơ chế thu hồi vốn đầu tư đường dây, cáp của các đơn vị, thu tiền sử dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật và trình UBND thành phố phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch và Kiến trúc, Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Giám đốc Ban chỉnh trang đô thị, chủ tịch UBND các quận, huyện (có tên tại điều 1) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyêt định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khôi

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
(Kèm theo Quyết định số 2685/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 của UBND Thành phố)

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Tổng mức đầu tư (Dự kiên)

Dự kiến giai đoạn năm 2013-2015

Chủ đầu tư

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng giai đoạn 2013-2015

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

 

719.105

272.000

327.000

599.000

 

I

Dự án chuyển tiếp

 

65.905

15.000

 

15.000

 

1

Chỉnh trang tuyến đường Tế Tiêu đi Hương Sơn, đoạn qua thị trấn Đại Nghĩa (tỉnh lộ 419)

Mỹ Đức

49.855

8.000

 

8.000

UBND huyện Mỹ Đức

2

Chỉnh trang khu Trung tâm hành chính Huyện Quốc Oai

Quốc Oai

16.050

7.000

 

7.000

UBND huyên Quốc Oai

II

Dự án mới

 

653.200

257.000

327.000

584.000

 

1

Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Chu Văn An

Ba Đình

18.000

10.000

8.000

18.000

Sở Xây dựng

2

Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Chùa Bộc - Thái Hà (Không thực hiện sắp xếp đi nổi các đường dây, cáp điện lực, thông tin viễn thông)

Đống Đa

18.000

8.000

10.000

18.000

Sở Xây dựng

3

Chỉnh trang sắp xếp đi nổi các đường dây, cáp điện lực, thông tin viễn thông (kết hợp quảng cáo tuyên truyền) tuyến phố Chùa Bộc - Thái Hà

Đống Đa

80.000

 

Xã hội hóa

VIETTEL

(dự kiến)

4

Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường 430, quận Hà Đông (xã hội hóa sắp xếp đi nổi các đường dây, cáp điện lực, thông tin viễn thông kết hợp quảng cáo, tuyên truyền)

Hà Đông

20.000

10.000

10.000

20.000

 

5

Đầu tư xây dựng một số nhà vệ sinh công cộng khu vực Thành phố Hà Nội

Các quận, huyện, thị xã

35.000

15.000

20.000

35.000

Ban QL Chỉnh trang đô thị

6

Láp đặt lan can, đèn chiếu sáng, sửa chữa cải tạo hè, thay thế trồng cây xanh, bỏ via gốc cây dọc tuyến sông Tô Lịch và sông Kim Ngưu

Hoàng Mai

15.000

5.000

10.000

15.000

UBND quận Hoàng Mai

7

Chỉnh trang cải tạo, lắp đặt chiếu sáng tuyến dường 429 qua khu tưởng niệm Hồ Chủ Tịch, xã Nghiêm Xuyên; đường tỉnh lộ 427, đoạn qua địa phận Văn Phú – Hiền Giang, huyện Thường Tín

Thường Tín

22.000

10.000

12.000

22.000

UBND huyện Thường Tín

8

Chỉnh trang đường trục xã Thanh Bình, đoạn từ Quốc lộ 1A đến trạm y tế xã Vân Đình, huyện Thường Tín

Thường Tín

7.000

7.000

 

7.000

UBND huyện Thường Tín

9

Chỉnh trang HTKT tuyên đường tinh 424 (đoạn từ Đô Xã Quan Sơn đến đập tràn Cầu Dậm), huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

18.000

8.000

10.000

18.000

UBND huyện Mỹ Đức

10

Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến dường từ ngã năm thị trấn Đại Nghĩa đi Hợp Thanh

Mỹ Đức

15.000

8.000

7.000

15.000

UBND huyện Mỹ Đức

11

Chỉnh trang cải tạo đường tỉnh lộ 424 (phố Đại Đồng) đến đường trục phát triển thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

12.000

7.000

5.000

12.000

UBND huyện Mỹ Đức

12

Chỉnh trang cải tạo đường từ Quốc lộ 6A vào khu công nghiệp Yên Nghĩa, quận Hà Đông

Hà Đông

25.000

10.000

15.000

25.000

UBND quận Hà Đông

13

Chỉnh trang cải tạo đường từ Quốc lộ 6A vào Binh đoàn 12, phường Yên Nghĩa và đường từ Quốc lộ 6A đi tiểu khu Phú Mỹ

Hà Đông

30.000

10.000

20.000

30.000

UBND quận Hà Đông

14

Cải tạo chỉnh trang đường từ tỉnh lộ 419 (đoạn thị trấn Quốc Oai) đì đường 21B (đường Hồ Chí Minh), huyện Quốc Oai

Quốc Oai

38.000

12.000

26.000

38.000

UBND huyên Quốc Oai

15

Cải tạo chỉnh trang đường tỉnh lộ 422 đoạn từ đê tả đáy Cát Quế đi cầu Yên Sở, huyện Hoài Đức

Hoài Đức

18.000

8.000

10.000

18.000

UBND huyên Hoài Đức

16

Cải tạo chỉnh trang tuyến đường 28 đoạn Hương Ngải - Canh Nậu

Thạch Thất

22.000

10.000

12.000

22.000

UBND huyện Thạch Thất

17

Cải tạo chỉnh trang tuyến đường nối từ Quốc lộ 21B vào khu di tích đền Đức Thánh Cả và chùa Non Tiên, thuộc địa bàn huyện Ứng Hòa và Mỹ Đức

Ứng Hòa và Mỹ Đức

35.000

15.000

20.000

35.000

UBND huyện Ứng Hòa

18

Cải tạo chỉnh trang tuyến đường trục phát triển huyện Ứng Hòa từ ngã 5 Vân Đình đi Cần Thơ, Xuân Quang và Đội Bình, huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

28.000

10.000

18.000

28.000

UBND huyện Ứng Hoả

19

Cải tạo chỉnh trang tuyến đường nối từ khu công nghiệp Vân Đình đi Ngọ Xá về ngã tư Vân Đình, cầu Phùng Xá

Ứng Hòa

13.000

7.000

6.000

13.000

UBND huyện Ứng Hòa

20

Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật trục đường trung tâm thị trấn Tây Đằng và khu vực hồ điều hoà cảnh quan trung tâm thị trấn

Ba Vì

20.000

10.000

10.000

20.000

UBND huyện Ba Vì

21

Chỉnh trang vỉa hè, cây xanh Quốc lộ 32 đoạn nối dài thị trấn Tây Đằng qua xã Chu Minh

Ba Vì

15.000

5.000

10.000

15.000

UBND huyện Ba Vì

22

Chỉnh trang cải tạo tuyến đường từ Quốc lộ 32 đi vào trung tâm hành chính xã Phụng Thượng

Phúc Thọ

14.000

7.000

7.000

14.000

UBND huyện Phúc Thọ

23

Chỉnh trang cải tạo tuyến đường Phụng Thượng - Long Xuyên, đoạn từ Quốc lộ 32 đi tỉnh lộ 417

Phúc Thọ

22.000

10.000

12.000

22.000

UBND huyện Phúc Thọ

24

Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến đường từ ngã tư Ninh San đến Trung tâm khuyết tật

Chương Mỹ

16.000

8.000

8.000

16.000

UBND huyện Chương Mỹ

25

Chỉnh trang nâng cấp tuyến đường đoạn từ cầu Hạ Dục đến Khảm Lâm, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

16.000

8.000

8.000

16.000

UBND huyện Chương Mỹ

26

Chỉnh trang cải tạo đường vào Huyện ủy, UBND huyện Phú Xuyên

Phú Xuyên

15.000

7.000

8-000

15.000

UBND huyện Phú Xuyên

27

Cải tạo hè đường phố tiểu khu Thao Chính, thị trấn Phú Xuyên

Phú Xuyên

1.200

5.000

7.000

12.000

UBND huyện Phú Xuyên

28

Cải tạo chỉnh trang đường tỉnh lộ 427, đoạn từ Quốc lộ 21B đến đường trục phát triển phía Nam, huyện Thanh Oai

Thanh Oai

23.000

10.000

13.000

23.000

UBND huyện Thanh Oai

29

Chỉnh trang tuyến dường Quốc lộ 32 đoạn từ cây xăng KĐT mới đến dường vào khu đô thị mới đến đường vào khu du lịch văn hóa Sóc Sơn

Sóc Sơn

10.000

5.000

5.000

10.000

UBND huyện Sóc Sơn

30

Cải tạo chỉnh trang tuyến đường nối từ Quốc lộ 21B (ngã 3 Thạch Bích) đi huyện Chương Mỹ, thuộc địa bàn huyện Thanh Oai

Thanh Oai

32.000

12.000

20.000

32.000

UBND huyện Thanh Oai