ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2685/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC TUYẾN SÔNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc phạm vi cả nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 214/TTr-SNN ngày 15/6/2020 về việc ban hành quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
STT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) | Báo động trên địa bàn các xã, phường, thị trấn ven đê thuộc quận, huyện, thị xã | ||
I | II | III | ||||
1 | Sông Đà | Sơn Đà | 16,0 | 17,0 | 18,0 | Ba Vì |
2 | Trung Hà | 15,0 | 16,0 | 17,0 | Ba Vì | |
3 | Sông Hồng | Sơn Tây | 12,4 | 13,4 | 14,4 | Ba Vì, Sơn Tây, Phúc Thọ, Đan Phượng, Mê Linh |
4 | Hà Nội (Long Biên) | 9,5 | 10,5 | 11,5 | Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Trì, Đông Anh, Long Biên, Gia Lâm | |
5 | An Cảnh | 7,2 | 8,2 | 9,1 | Thường Tín, Phú Xuyên | |
6 | Sông Đuống | Thượng Cát | 9,0 | 10,0 | 11,0 | Đông Anh, Long Biên, Gia Lâm |
7 | Sông Đáy | Ba Thá | 5,5 | 6,5 | 7,5 | Phúc Thọ, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Đan Phượng, Hoài Đức, Hà Đông, Thanh Oai, Ứng Hòa |
8 | Sông Cầu | Lương Phúc | 6,0 | 7,0 | 8,0 | Sóc Sơn |
9 | Sông Cà Lồ | Mạnh Tân | 6,0 | 7,0 | 8,0 | Đông Anh, Sóc Sơn |
10 | Sông Tích | Kim Quan | 6,8 | 7,6 | 8,4 | Thạch Thất, Phúc Thọ, Sơn Tây |
11 | Vĩnh Phúc | 6,4 | 7,2 | 8,0 | Quốc Oai, Chương Mỹ | |
12 | Sông Bùi | Yên Duyệt | 6,0 | 6,5 | 7,0 | Chương Mỹ, Mỹ Đức |
13 | Sông Mỹ Hà | Hòa Lạc | 5,5 | 6,0 | 6,5 | Mỹ Đức |
Đồng Quan | 3,7 | 4,0 | 4,3 | Thường Tín, Phú Xuyên, Thanh Oai, Ứng Hòa |
Điều 2. Triển khai thực hiện:
1. Các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đảm bảo hiệu quả; trong quá trình sử dụng có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố tổng hợp thông tin phản ánh của các cơ quan, đơn vị; đánh giá việc thực hiện; tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo theo quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 05/2020/QĐ-TTg quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông thuộc phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Kế hoạch 200/KH-UBND về thực hiện Quy chế phối hợp cung cấp thông tin và vận hành đón lũ, xả lũ đối với nhà máy thủy điện trên lưu vực Sông Miện, Sông Lô trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2019
- 3 Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND về Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 4 Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 5 Quyết định 2027/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin và vận hành đón lũ, xả lũ đối với các nhà máy thủy điện trên lưu vực Sông Chảy, thuộc địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Luật khí tượng thủy văn 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 9 Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 10 Luật Đê điều 2006
- 1 Quyết định 2027/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin và vận hành đón lũ, xả lũ đối với các nhà máy thủy điện trên lưu vực Sông Chảy, thuộc địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND về Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 3 Kế hoạch 200/KH-UBND về thực hiện Quy chế phối hợp cung cấp thông tin và vận hành đón lũ, xả lũ đối với nhà máy thủy điện trên lưu vực Sông Miện, Sông Lô trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2019
- 4 Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 3389/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm vùng biển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Sơn La chưa được quy định trong Quyết định 05/2020/QĐ-TTg