ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước; Thông tư số 12/2002/TT-BCA ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 61/TTr-CAT-PA83 ngày 21 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk".
Điều 2. Công an tỉnh có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm tổ chức thực hiện cắm biển "Khu vực cấm", "Địa điểm cấm" theo mẫu biển quy định tại Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an;
2. Hàng năm dự trù kinh phí kiểm tra và tu sửa các biển cấm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm phải xây dựng nội quy quản lý và tổ chức công tác bảo vệ theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1753/QĐ-UB ngày 28/8/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về quy định các điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại, quay phim, chụp ảnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM THUỘC PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Xác định 103 khu vực, 02 địa điểm cắm biển cố định trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
I. Cấp tỉnh
1. Trụ sở Tỉnh ủy.
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trụ sở Cục An ninh Tây Nguyên - Bộ Công an.
4. Doanh trại Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động - Bộ Công an.
5. Trại giam Đắk Trung - Bộ Công an.
6. Trạm giam Đắk Tân - Bộ Công an.
7. Trụ sở Công an tỉnh.
8. Trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh.
9. Trụ sở Thanh tra Công an tỉnh.
10. Trụ sở Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh.
11. Trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.
12. Trại tạm giam Công an tỉnh.
13. Trụ sở Phòng Cảnh sát bảo vệ và cơ động và Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự Công an tỉnh.
14. Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.
15. Trụ sở Phòng Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ ANTQ Công an tỉnh.
16. Trụ sở Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
17. Doanh trại Trung đoàn bộ binh 584.
18. Trường Quân sự địa phương.
19. Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
20. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
21. Đài Phát sóng phát xạ tỉnh.
22. Đài Tiếng nói Việt Nam thường trú khu vực Tây Nguyên.
23. Đài Phát sóng phát thanh tỉnh Đắk Lắk.
24. Trạm Vi Ba (đèo Hà Lan, Thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk).
25. Tổng kho dự trữ lương thực quốc gia.
26. Tổng kho xăng dầu Nam Tây Nguyên.
27. Kho vũ khí đạn bộ CHQS tỉnh .
28. Thủy điện Buôn Kuốp (huyện Krông Ana).
29. Thủy điện Sêrêpôk 3 (huyện Buôn Đôn).
30. Thủy điện Sêrêpôk 4 (huyện Buôn Đôn).
31. Thủy điện Drây H'Ling (xã Hòa Phú, TP. Buôn Ma Thuột).
32. Trạm cáp quang Công an tỉnh Đắk Lắk (huyện Cư Mgar).
II. TP. Buôn Ma Thuột:
1. Trụ sở Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân TP. Buôn Ma Thuột.
2. Trụ sở Công an TP. Buôn Ma Thuột.
3. Nhà tạm giữ Công an TP. Buôn Ma Thuột.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự thành phố Buôn Ma Thuột.
5. Trạm biến áp 110KV (phường Tân Lập, TP. Buôn Ma Thuột).
6. Đại đội trinh sát (phường Ea Tam, TP. Buôn Ma Thuột).
7. Đại đội thông tin (xã Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột).
8. Doanh trại Tiểu đoàn 303 - E584 khu vực 1 (Xã Hòa Xuân, TP. Buôn Ma Thuột).
II. Thị xã Buôn Hồ:
1. Trụ sở Thị ủy.
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thị xã.
3. Trụ sở Công an thị xã.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự thị xã.
III. Huyện Krông Búk:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
5. Trạm Vi Ba (buôn Mùi 1, xã Cư Né, huyện Krông Búk).
6. Trạm biến áp 220KV E47 (thôn 9, xã Pơng Drang, huyện Krông Búk).
IV. Huyện Ea H'Leo:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
V. Huyện Krông Pắc:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
5. Kho quân khí của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
VI. Huyện Ea Kar:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
VII. Huyện M' Đrắk:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
VIII. Huyện Lắk:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
IX. Huyện Krông Bông:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
X. Huyện Buôn Đôn:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
5. Doanh trại Tiểu đoàn huấn luyện cơ động bộ đội Biên phòng Đắk Lắk (D19).
6. Doanh trại Đại đội bộ binh 5.
7. Doanh trại Đại đội công binh.
XI. Huyện Ea Súp:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
5. Doanh trại Đại đội bộ binh 2.
XII. Huyện Krông Ana:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
XIII. Huyện Cư Kuin:
1. Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND, UBMT Tổ quốc Việt Nam huyện.
2. Trụ sở Công an huyện.
3. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
XIV. Huyện Krông Năng:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
XV. Huyện Cư M'Gar:
1. Trụ sở Huyện ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
3. Trụ sở Công an huyện.
4. Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện.
5. Doanh trại Tiểu đoàn 303 - E584 khu vực 2.
1. Điểm cao quân sự Đồi 559 (xã Cư ÊBuôr, TP. Buôn Ma Thuột).
2. Đài canh thông tin (phường Tân Lập, TP. Buôn Ma Thuột).
- 1 Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2020 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2014 về quy định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 xác định, quy định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi danh mục địa điểm và khu vực cấm kèm theo Quyết định 34/2006/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8 Quyết định 464/2011/QĐ-UBND về xác định khu vực cấm và địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11 Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 14 Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 15 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 1 Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 464/2011/QĐ-UBND về xác định khu vực cấm và địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi danh mục địa điểm và khu vực cấm kèm theo Quyết định 34/2006/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 1753/QĐ-UB năm 1997 Quy định các điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại, quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 xác định, quy định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2014 về quy định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2020 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa