ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2692/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 27 tháng 09 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH 13 ngày 25/6/2015 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải hành khách bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Công văn số 2146/TCT-TNCN ngày 23/5/2017 của Tổng cục Thuế về Chính sách thuế đối với hoạt động hợp tác kinh doanh vận tải;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Công văn số 2762/CT-THNVDT ngày 11/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tại gạch đầu dòng thứ 2, Khoản 1, Mục I, Phần II Quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, được sửa lại thành:
- Tổ chức (doanh nghiệp, Hợp tác xã) kinh doanh vận tải khi có hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ với thành viên Hợp tác xã (đối với Hợp tác xã), trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng phải có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
2. Tại Điểm b, Khoản 3, Mục II, Phần II Quản lý doanh thu và thuế, được sửa lại thành:
- Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp tác xã), tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu cá nhân, không xác định được doanh thu kinh doanh thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay theo phương pháp khoán. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
3. Tại gạch đầu dòng thứ 2, Mục 3, Phần III Tổ chức thực hiện, được sửa lại thành:
- Đối với các tổ chức (doanh nghiệp, Hợp tác xã) kinh doanh vận tải có hợp tác kinh doanh với cá nhân hoặc làm dịch vụ cho thành viên Hợp tác xã (đối với Hợp tác xã), có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
Điều 2. Những nội dung khác không thuộc phạm vi điều chỉnh tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường phối hợp công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Công văn 2146/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động hợp tác kinh doanh vận tải do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 281/QĐ-UBND về Đề án "Tăng cường biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng"
- 12 Thông tư 191/2010/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hoá đơn vận tải hành khách bằng xe ôtô do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 281/QĐ-UBND về Đề án "Tăng cường biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng"
- 2 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường phối hợp công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam