ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2003/QĐ-UB | Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001, quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Qui định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính sự nghiệp (không kể hệ Đảng và hệ HĐND) thuộc tỉnh như sau:
1/ Cán bộ khi được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh) được cơ quan quản lý cấp một khoản kinh phí để thanh toán chi phí ban đầu như sau:
- Tiền mua máy 300.000 đồng/máy đối với điện thoại cố định và 3.000.000 đồng/máy đối với điện thoại di động.
- Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng (hoặc cài đặt) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan Bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
- Các khoản chi phí sửa chữa, thay thế khi điện thoại hư hỏng không thể sửa chữa, được thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản của Nhà nước.
2/ Hàng tháng, cơ quan quản lý cấp tiền cho cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh) để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) theo các mức như sau:
- Chủ tịch UBND tỉnh: 300.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 500.000 đ/tháng đối với điện thoại di động.
- Phó chủ tịch UBND tỉnh: 200.000đ/tháng đối với điện thoại cố định và 400.000đ/máy đối với điện thoại di động.
- Các đối tượng còn lại: mức 100.000đ/máy.tháng đối với điện thoại cố định, mức 250.000đ/tháng đối với điện thoại di động.
3/ Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động sau khi chuyển sang đảm nhiệm công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì không được thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại. Riêng cán bộ là Chủ tịch tỉnh, Phó chủ tịch tỉnh, được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2003. Những quy định của UBND tỉnh trước đây trái với quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3: Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện quyết định này.
Điều 4: Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đàlạt, thị xã Bảo Lộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./-
| TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
- 1 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài đối tượng đã được quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg
- 3 Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 87/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 87/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài đối tượng đã được quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg
- 3 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk