Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

********

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số:27/2006/QĐ-UBND

 

 Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 5  năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ MỨC CHI CÔNG TÁC TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP, TUYỂN SINH, THI HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP VÀ CÁC HỘI THI KHÁC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn chi bồi dưỡng cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi quốc tế và thi tốt nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính-Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Xét đề nghị  của Sở Tài chính tại Công văn số 368/TC-HCSN ngày 31/3/2006 và của Sở Giáo dục-Đào tạo tại Tờ trình số 447 /TT-GDĐT ngày 4/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi công tác tổ chức thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp và các hội thi khác của ngành giáo dục-đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính,  Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 1285/2002/QĐ-UB ngày 03/5/2002 của UBND tỉnh Quảng Ngãi./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG, MỨC CHI CÁC KỲ THI ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số  27 /2006/QĐ-UBND ngày 15 / 5  /2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

A.CÁC KỲ THI ĐỐI VỚI HỌC SINH

I. Thi tốt nghiệp các cấp:

- Nguồn kinh phí:

Đối với các cơ sở giáo dục công lập:

Sử dụng từ nguồn Ngân sách sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hàng năm để chi.

Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập (bán công, dân lập và tư thục) được sử dụng từ nguồn thu học phí của đơn vị để chi , trong đó trích nộp về  Sở để chi công tác chấm thi là 25.000đ/thí sinh.

- Nội dung, mức chi cụ thể được thống nhất trong toàn tỉnh như sau:

1/ Mức chi làm đề thi:                                                  Đơn vị tính: đồng/đề.

Nội dung công việc

Trung học phổ thông

và BTVH THPT

TN Nghề: THCS và THPT

- Ra đề đề xuất (có đáp án)

72.000

72.000

- Ra đề thi chính thức và đề thi dự bị

                 (có đáp án)

- Đề thi thực hành (có đáp án)

255.000

150.000

 

75.000

- Duyệt đề thi

23.000

23.000

- Mời chuyên gia đọc góp ý kiến vào đề thi chính thức và dự bị

85.000

85.000

- Sao in, vào bì riêng môn thi cho từng học sinh

42.000

42.000

- Công đóng đề thi vào bì chung của từng Hội đồng thi

20.000đ/ngày/ người

20.000đ/ngày/ người

- Mức chi cho việc tổ chức sao in đề thi tốt nghiệp THPT áp dụng theo định mức đã quy định ở trên và thông tư Liên Bộ số: 47/TT-LB ngày 20/6/2001.

- Riêng tiền ăn, nước uống cho hội đồng sao in, phản biện đề thi (khu vực cách ly) được tính mức 100.000 đ/người/ngày-đêm.

2/ Mức chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi tốt nghiệp:

                  Đơn vị tính: đồng/người/ngày

Nội dung công việc

THPT và BTTH

TN Nghề THCS và THPT

- Giám thị, thư ký

22.000

20.000

- Chủ tịch, Phó chủ tịch

26.000

25.000

- Bảo vệ, y tế ngoài khu vực cách ly

20.000

20.000

- Tạp vụ, phục vụ

20.000

20.000

- Thanh tra thi

+ Trưởng đoàn

+ Đoàn viên đoàn thanh tra

+ Thanh tra viên độc lập

 

 

30.000

25.000

25.000

 

 

30.000

25.000

25.000

- Chi chi kiểm tra hồ sơ thi

9.000 đ/ phòng thi

7.000 đ/phòng thi

- Lập danh sách học sinh  dự thi 

9.000 đ/phòng thi

8.000 đ/ phòng thi

+ Số kinh phí chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi: bằng số ngày làm việc thực tế của các đối tượng kể trên nhân với mức chi của từng cấp học (số ngày làm việc thực tế theo Quyết định thành lập các Hội đồng thi).

+ Ban chỉ đạo thi của cấp nào (tỉnh,huyện) thì được áp dụng mức chi  và thời gian quy định (theo mức lãnh đạo hội đồng thi) của cấp đó theo quyết định.

3/ Mức chi cho người làm công tác chấm thi:

3.1/ Định mức chi cho một số công việc trong Hội đồng chấm:

            3.1.1/Chi cho công tác quản lý:                 Đơn vị tính:đồng/ người/ ngày

                                                                  

THPT và BTVH THPT

TN nghề THPT và THCS

- Phụ cấp trách nhiệm cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng

26.000

25.000

- Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng chấm và thư ký hội đồng chấm

22.000

20.000

- Bảo vệ, y tế (24/24 giờ)

25.000

20.000

- Tạp vụ, phục vụ

20.000

20.000

- Thanh tra chấm thi

+ Trưởng đoàn

+ Đoàn viên

 

30.000

25.000

 

30.000

25.000

Số kinh phí chi cho người làm công tác tổ chức, quản lý, phục vụ Hội đồng chấm thi: bằng số ngày làm việc thực tế của các đối tượng kể trên nhân với mức chi của từng cấp học (theo quyết định thành lập các Hội đồng chấm thi).

3.1.2/ Chi chấm thi và xét duyệt kết quả thi:

Công việc

THPT và BTTHPT

TN nghề THPT và nghề THCS

- Chi chấm bài

3.400đ/bài

2.400đ/bài

- Chi đánh phách, rọc phách

21.000đ/phòng thi/môn

14.000đ/phòng thi/môn

- Xét duyệt kết quả thi, duyệt tốt nghiệp

+ Sơ duyệt

+ Duyệt chính thức

 

 

8.000đ/phòng thi

500đ/phòng thi

 

 

5.000đ/phòng thi

500đ/phòng thi

Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính khoán chung trong mức chấm bài thi.

4/ Chi phí khác phục vụ các Hội đồng coi thi, chấm thi:

Công tác chuẩn bị địa điểm thi, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc phòng… tuỳ theo số lượng phòng thi, thí sinh dự thi đặt tại Hội đồng mà có định mức chi phù hợp nhằm đảm bảo các điều kiện cho Hội đồng làm việc trên tinh thần triệt để tiết kiệm.

II. Thi tuyển sinh các cấp:

Nguồn kinh phí chi cho công tác này: chủ yếu từ nguồn thu lệ phí thi tuyển sinh vào các trường theo quy định tại Thông tư 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Giáo dục và Đào tạo và phần ngân sách hỗ trợ cho công tác chấm thi (nếu có tổ chức thu lệ phí thi nhưng không đủ chi).

1 Mức thu:

            + Thi tuyển vào lớp 10 công lập (02 môn thi):10.000 đ/thí sinh/lần dự thi

            + Thi tuyển vào lớp 10 chuyên (03 môn thi):         15.000 đ/thí sinh/lần dự thi

            + Xét tuyển vào THPT bán công, dân lập:    8.000đ/ thí sinh

+ Xét tuyển vào lớp 6:                                           5.000đ/ thí sinh

2/Mức chi: thống nhất trong toàn tỉnh như sau:

2.1/Đối với kỳ thi tuyển sinh vào l0:

2.1.1/ Mức chi làm đề thi:

- Ra đề thi: Đề thi chính thức, dự bị (có đáp án)   255.000đ/đề.

Riêng đề thi môn chuyên (tuyển sinh vào lớp 10 trường chuyên) được tính bằng mức ra đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh bậc trung học cơ sở (ở phần sau).

- Duyệt đề thi chính thức, dự bị :                           23.000đ/đề

- Mời chuyên gia đọc, góp ý kiến vào

  đề thi chính thức và đề thi dự bị :                                    85.000đ/đề

- Sao in, vào bì riêng môn thi cho từng học sinh:     42.000đ/đề

- Tiền công đóng đề thi vào bì chung của từng Hội đồng thi (tính theo công nhật không phụ thuộc vào số học sinh):                            20.000đ/ngày.

- Tiền ăn, nước uống cho hội đồng sao in, phản biện đề thi (khu vực cách ly) được tính mức 100.000 đ/người/ngày-đêm.

2.1.2/ Mức chi cho người làm công tác coi thi: (Đơn vị tính: người/ ngày)

- Chi cho giám thi, thư ký hội đồng thi:    22.000đ

- Chi cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng :          26.000đ

- Bảo vệ, cán bộ y tế khu vực thi:                        20.000đ

- Bảo vệ đề, bài thi (24/24 giờ):                           26.000đ

- Tạp vụ, phục vụ:                                                           20.000đ

- Thanh tra thi:+ Trưởng đoàn:                            30.000đ

                                       + Đoàn viên đoàn thanh tra:     25.000đ

                                       + Thanh tra viên độc lập:          25.000đ

- Chi kiểm tra hồ sơ thi:                                        8.000đ/phòng thi.

- Lập danh sách học sinh dự thi  :                         9.000đ/phòng thi.

2.1.3/ Mức  chi cho người làm công tác xét tuyển vào lớp 10 bán công, dân  lập:

- Chi cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng:           23.000đ/người/ngày

- Thư ký hội đồng và các thanh viên:                    20.000đ/người/ngày

- Tạp vụ, phục vụ:                                                           15.000đ/người/ngày

- Lập danh sách học sinh trúng tuyển:                  8.000đ/phòng thi.

2.1.4/ Mức chi cho người làm công tác chấm thi:

a. Định mức chi cho mỗi bài thi:              3.400 đồng/bài.

Riêng chấm bài thi môn chuyên được tính như bài thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh bậc trung học cơ sở  (phần sau).

Phụ cấp tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính khoán chung trong mức chi chấm bài.

b. Định mức chi cho hội đồng làm phách: gồm việc đánh phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm: 21.000đ/phòng thi/môn.

c. Định mức chi cho một số công việc trong Hội đồng chấm:

              (Đơn vị tính: người/ ngày)

- Phụ cấp  trách nhiệm cho Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng: 27.000đ

- Thư ký hội đồng chấm thi:                                                            22.000đ

- Bảo vệ, cán bộ y tế                                                                      20.000đ

- Tạp vụ, phục vụ:                                                                                       15.000đ

- Thanh tra chấm thi:      + Trưởng đoàn:                                         30.000đ

                                    + Đoàn viên:                                              25.000đ        

- Kiểm tra xét kết quả thi:

+ Sơ duyệt:                                                                               9.000đ/phòng thi.

+ Duyệt chính thức:                                                          450đ/phòng thi.

2.1.5/ Chi khác phục vụ các Hội đồng coi thi, chấm thi:

Công tác chuẩn bị địa điểm thi, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc phòng,… tuỳ theo số lượng phòng thi, thí sinh dự thi đặt tại Hội đồng mà có định mức chi phù hợp nhằm đảm bảo các điều kiện cho Hội đồng làm việc trên tinh thần triệt để tiết kiệm.

2.2/ Đối với xét tuyển sinh vào lớp 6:

- Chi cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng:                       20.000đ/người/ngày

- Thư ký và các thành viên:                                               18.000đ/người/ngày

- Phục vụ:                                                                                    15.000đ/người/ngày

- Lập danh sách học sinh trúng tuyển:                                 7.000đ/phòng thi.

III Thi học sinh giỏi:

Nguồn kinh phí chi cho công tác này: chi từ nguồn Ngân sách sự nghiệp hàng năm của ngành Giáo dục và Đào tạo.

Mức chi thống nhất trong toàn tỉnh như sau:

1/ Đối với thi học sinh giỏi Quốc gia, khu vực: chi theo định mức quy định tại Thông tư Liên Bộ số 47/2001/TTLB/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001.

2/ Đối với thi học sinh giỏi cấp tỉnh:

2.1/ Mức chi làm đề thi:                                         Đơn vị tính: đồng/đề

Công việc

Tiểu học

THCS

THPT

- Ra đề xuất (có đáp án)

120.000

145.000

145.000

- Ra đề thi chính thức và đề thi dự bị (có đáp án)

280.000

340.000

340.000

- Duyệt đề thi

22.000

25.000

25.000

- Mời chuyên gia đọc góp ý kiến vào đề thi chính thức, đề dự bị

 

70.000

 

85.000

 

85.000

- Sao in, vào bì riêng môn thi cho, từng học sinh

 

35.000

 

42.000

 

42.000

- Công đóng đề thi vào bì chung của từng HĐ thi

20.000đ/

ngày/người

20.000đ/

ngày/người

20.000đ/

ngày/người

- Tiền ăn, nước uống cho hội đồng sao in, phản biện đề thi (khu vực cách ly) được tính mức 100.000 đ/người/ngày-đêm.

2.2/ Mức chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi học sinh giỏi tỉnh: Áp dụng như mức chi quy định đối với thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

2.3/ Định mức chi cho một số công việc trong Hội đồng chấm:

a. Chi cho công tác quản lý:                        Đơn vị tính:đồng/ người/ ngày

                   

Tiểu học

THCS

THPT

- Phụ cấp trách nhiệm cho Chủ tịch,Phó Chủ tịch  Hội đồng

21.000

25.000

26.000

- Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng chấm và thư ký Hội đồng chấm

18.000

21.000

22.000

- Bảo vệ, y tế (24/24 giờ)

18.000

21.000

22.000

- Tạp vụ, phục vụ

15.000

15.000

15.000

- Thanh tra chấm thi

+ Trưởng đoàn

+ Đoàn viên

 

30.000

25.000

 

 

30.000

25.000

 

30.000

     25.000

- Xét thưởng kết quả thi HS giỏi

21.000

25.000

26.000

 

Số kinh phí chi cho người làm công tác tổ chức, quản lý, phục vụ Hội đồng chấm thi: bằng số ngày làm việc thực tế của các đối tượng kể trên nhân với mức chi của từng cấp học theo quyết định thành lập các Hội đồng chấm thi.

b. Chi chấm bài:

Công việc

Tiểu học

THCS

THPT

- Chấm bài thi (đ/bài thi)

8.000

12.000

12.000

- Đánh phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm (đ/phòng thi/môn) 

17.000

21.000

21.000

Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính  khoán chung trong mức chi chấm bài thi.

2.4/ Định mức chi cho tổ chức tập huấn đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia:

- Dạy lý thuyết                                                   40.000đ/tiết

- Dạy thực hành                                                 50.000đ/tiết

- Trợ lý thí nghiệm                                                          18.000đ/tiết

- Tiền ăn cho học sinh  giỏi trong đội tuyển     25.000đ/người/ngày.

- Chi thưởng học sinh  giỏi quốc gia, khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:

            + Giải nhất                                                                    2.000.000đ

            + Giải nhì                                                                      1.500.000đ

            + Giải ba                                                                       1.000.000đ

            + Giải KK                                                                          500.000đ

- Thưởng cho giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đạt giải:

            + Giải nhất                                                                    1.000.000đ/giải

            + Giải nhì                                                                          800.000đ/giải

            + Giải ba                                                                         600.000đ/giải

            + Giải khuyến khích                                             400.000đ/giải

- Chi thưởng học sinh giỏi Quốc tế và khu vực (châu Á, ASEAN):

            + Giải nhất                                                                    1.000.000đ

            + Giải nhì                                                                          800.000đ

            + Giải ba                                                                           600.000đ

            + Giải khuyến khích                                               400.000đ

- Học sinh đạt giải tại các kỳ thi khu vực (trong nước) không thuộc Bộ GD&ĐT tổ chức :

            + Giải nhất                                                                        400.000đ

            + Giải nhì                                                                          300.000đ

            + Giải ba                                                                           200.000đ

            + Giải KK                                                                          100.000đ

2.5/ Thưởng cho học sinh giỏi cấp tỉnh:

a) Mức thưởng:                                                             Đơn vị tính: đồng

Đối tượng

Tiểu học

THCS

THPT

- Học sinh đạt giải

+ Giải nhất                   

+ Giải nhì                     

+ Giải ba          

        + Giải khuyến khích                      

 

250.000

150.000

100.000

  50.000

 

400.000

250.000

150.000

  80.000

 

500.000

350.000

200.000

100.000

- Giáo viên trực tiếp bồi dưỡng HS đạt giải :

+ Giải nhất                               

+ Giải nhì                                 

+ Giải ba                                  

+ Giải khuyến khích      

 

(đồng/giải)

 

100.000

  80.000

  60.000

  40.000

(đồng/giải)

 

120.000

100.000

  80.000

  60.000

 (đồng/giải)

 

140.000

120.000

100.000

  80.000

b) Nguồn kinh phí khen thưởng:

- Cấp tỉnh: thưởng học sinh đạt giải.

- Cấp huyện, các trường trực thuộc thưởng cho giáo viên dạy bồi dưỡng có học sinh đạt giải.

 

3/ Đối với kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (Mầm non, Tiểu học, THCS), cấp trường THPT thuộc các môn văn hoá :

Mức chi đối với tổ chức tập huấn, thi, chấm thi, khen thưởng áp dụng bằng 60% của mức chi cho thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

 

B. NỘI DUNG, MỨC CHI CHO HỌC SINH THAM DỰ CÁC HỘI THI KHÔNG PHẢI LÀ CÁC MÔN VĂN HOÁ.

I/ Mức chi :

Dự thi học sinh giỏi và tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển chuẩn bị thi khu vực, Quốc gia các môn thể dục thể thao, hội thi văn nghệ và các hội thi khác... của ngành Giáo dục - Đào tạo Quảng Ngãi.

1/ Hỗ trợ tiền ăn:                                                   Đơn vị tính: đồng/ngày/người

ĐỐI TƯỢNG

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

T.HUẤN & THI QUỐC GIA

- Mầm non, Tiểu học

10.000

15.000

20.000

- THCS, THPT

15.000

20.000

25.000

- Vận động viên TDTT

20.000

25.000

30.000

2/ Tiền nước uống:

Chi tiền nước uống cho các đối tượng là: Vận động viên TDTT, học sinh thi văn nghệ, học sinh thi bé khỏe, bé ngoan và các hội thi khác tổ chức ở các cấp là 3.000đ/ngày/người.

3/ Tiền thưởng:

3.1/ Đối với Hội khỏe phù đổng, Hội thao quốc phòng và thể dục thể thao:                                                                                                Đơn vị tính:đồng/giải          

ĐỐI TƯỢNG

Cấp huyện

Cấp tỉnh

GHI CHÚ

THCS

THPT

THCS

THPT

a/ Giải tập thể

 

 

 

 

Nếu trường hợp có tổ chức giải Bóng đá mi ni cho học sinh bậc tiểu học tính bằng 90% của mức thưởng từng giải cấp đó và bậc học tương ứng.

-Bóng đá, chuyền, rổ,…

 

 

 

 

+ Giải nhất

300.000

400.000

400.000

500.000

+ Giải nhì

200.000

300.000

300.000

400.000

+ Giải ba

150.000

200.000

200.000

300.000

- Giải toàn đoàn  điền kinh

 

 

 

 

+ Giải nhất

250.000

300.000

300.000

400.000

+ Giải nhì

200.000

250.000

250.000

350.000

+ Giải ba

150.000

200.000

200.000

300.000

- Giải toàn đoàn HKPĐ

 

 

 

 

+ Giải nhất

600.000

700.000

700.000

800.000

+ Giải nhì

500.000

600.000

600.000

700.000

+ Giải ba

300.000

400.000

400.000

600.000

- Đơn vị miền núi có thành tích cao và phong trào.

 

 

300.000

400.000

b/ Giải đôi, toàn năng và tiếp sức các môn.

 

 

 

 

 

- Bóng bàn, cầu lông

 

 

 

 

+ Giải nhất

120.000

140.000

160.000

180.000

+ Giải nhì

100.000

120.000

140.000

160.000

+ Giải ba

80.000

100.000

120.000

140.000

c/ Giải cá nhân

tất cả các môn

 

 

 

 

+ Giải nhất

60.000

80.000

80.000

100.000

+ Giải nhì

40.000

60.000

60.000

80.000

+ Giải ba

30.000

40.000

40.000

60.000

 

3.2/ Đối với hội thi văn nghệ, bé khỏe và các hội thi khác:

 Đơn vị tính:đồng/giải

Đối tượng

Cấp huyện

Cấp tỉnh

M.Non

T.học

THCS

THPT

M.Non

T.Học

THCS

THPT

- Toàn đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giải nhất

150.000

250.000

300.000

400.000

250.000

350.000

400.000

500.000

+ Giải nhì

100.000

200.000

250.000

300.000

200.000

300.000

350.000

400.000

+ Giải ba

80.000

150.000

200.000

250.000

150.000

250.000

300.000

350.000

- Tốp ca

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giải nhất

150.000

200.000

250.000

300.000

200.000

250.000

300.000

400.000

+ Giải nhì

100.000

150.000

200.000

250.000

150.000

200.000

250.000

300.000

+ Giải ba

80.000

100.000

150.000

200.000

100.000

150.000

200.000

250.000

+ Giải khuyến khích

50.000

80.000

100.000

150.000

80.000

100.000

150.000

200.000

Song,Tam ca

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giải nhất

100.000

120.000

140.000

160.000

120.000

140.000

160.000

180.000

+ Giải nhì

80.000

100.000

120.000

140.000

100.000

120.000

140.000

160.000

+ Giải ba

60.000

80.000

100.000

120.000

80.000

100.000

120.000

140.000

+ Giải khuyến khích

40.000

60.000

80.000

100.000

60.000

80.000

100.000

120.000

- Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giải nhất

60.000

60.000

80.000

80.000

80.000

80.000

100.000

100.000

+ Giải nhì

50.000

50.000

60.000

60.000

60.000

60.000

80.000

80.000

+ Giải ba

30.000

30.000

40.000

40.000

40.000

40.000

60.000

60.000

+ Giải KK

20.000

20.000

30.000

30.000

30.000

30.000

40.000

40.000

C. NỘI DUNG, MỨC CHI CHO GIÁO VIÊN THAM GIA CÁC HỘI THI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO.

Giáo viên, chuyên viên tham gia tập huấn, luyện tập, bồi dưỡng, làm giám khảo kỳ thi học sinh giỏi, giáo viên dạy giỏi các môn văn hóa, thi viết  chữ đẹp, thể dục thể thao, hội thao, hội thi văn nghệ và các hội thi khác... của ngành Giáo dục - Đào tạo Quảng Ngãi.

I/ HỖ TRỢ TIỀN ĂN:

- Tập huấn và dự thi cho cấp huyện là:                             10.000 đ/ngày/người

- Tập huấn và dự thi cấp tỉnh, Quốc gia:               15.000 đ/ngày/người

II/ CÁC MỨC CHI:

1/ Công tác ra đề thi, coi thi, chấm thi giáo viên dạy giỏi các cấp:

a) Ra đề, làm đề thi :                                                      Đơn vị tính:đồng/đề

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

Tiểu học

M.Non

THCS

THPT

Tiểu học

M.Non

THCS

THPT

THCN

-Đề chính thức  và đề dự bị

  (có đáp án)

182.000

240.000

288.000

260.000

320.000

360.000

- Đề đề xuất

  (có đáp án)

88.000

109.000

122.000

110.000

136.000

153.000

- Duyệt đề thi

18.000

18.000

18.000

23.000

23.000

23.000

- Thu băng cassette, in sao đề ngoại ngữ

0

128.000

144.000

0

160.000

180.000

Công việc đánh máy, sao in, vào bì chung và từng môn thi từng bậc học thực hiện như kỳ thi học sinh giỏi.

b) Chấm bài lý thuyết cho giáo viên dạy giỏi thi các cấp:

                                                                                                            Đơn vị tính:đồng/bài

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

T.Học

MN

THCS

THPT

T.Học

MN

THCS

THPT

THCN

- Chấm bài thi

8.000

10.000

11.000

10.000

12.000

14.000

Công việc đánh số, rọc, ráp phách, vào điểm từng bậc học thực hiện như kỳ thi học sinh giỏi.

c) Chấm thi giáo viên dạy tiết giảng trên lớp:       

      Đơn vị tính:đồng/tiết

ĐỐI TƯỢNG

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

GHI CHÚ

- Bậc Mầm non, Tiểu học

 

 

 

        + Lý thuyết

15.000

20.000

 

        + Thực hành

20.000

25.000

 

        +  Trợ lý thí nghiệm

10.000

12.000

 

- Bậc THCS

 

 

 

        + Lý thuyết

20.000

30.000

 

        + Thực hành TN

25.000

35.000

 

        +  Trợ lý thí nghiệm

12.000

14.000

 

- Bậc THPT – THCN

 

 

 

        + Lý thuyết

25.000

35.000

 

        + Thực hành

30.000

40.000

 

        +  Trợ lý thí nghiệm

15.000

17.000

 

d) Tiền thưởng GVDG các cấp:                       

                        Đơn vị tính: đồng/người

GIẢI

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

    + Giải nhất

200.000

150.000

80.000

50.000

300.000

200.000

100.000

50.000

    + Giải nhì

    + Giải ba

    + Giải KK

 

e) Giám khảo chấm giáo án cũ, mới của giáo viên dự thi các cấp:

Đơn vị tính:đồng/ngày/người

ĐỐI TƯỢNG

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

GHI CHÚ

- Bậc mầm non, Tiểu học

25.000

30.000

 

- Bậc Trung học cơ sở

30.000

35.000

- Bậc THPT – THCN - DN

35.000

40.000

 

Thời gian chấm giáo án cũ, mới không quá 3 ngày, cụ thể:

+ Từ 01 đến 05 GV: 01 ngày.

+ Từ 06 đến 10 GV: 02 ngày.

+ Trên 11 giáo viên: 03 ngày.

f) Trọng tài, giám sát học sinh và giáo viên dự thi các môn về TDTT, HKPĐ, Hội thao quốc phòng các cấp:

 

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Tiểu học

THCS

THPT

Tiểu học

THCS

THPT

THCN

- Bóng đá, chuyền, rổ,…  (đồng/trận/người)

10.000

12.000

15.000

15.000

17.000

20.000

- Các môn khác

(đồng/ngày/người)

25.000

 

30.000

35.000

 

40.000

- Giám sát thi đấu        (đồng/ngày/người)

20.000

 

25.000

g) Giám khảo chấm thi học sinh, giáo viên thi văn nghệ và các hội thi khác:                                                                                       Đơn vị tính:đồng/ngày/người

ĐỐI TƯỢNG

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

GHI CHÚ

- Bậc mầm non, tiểu học và  trung học cơ sở

25.000

30.000

 

- Bậc THPT – THCN

35.000

40.000

Ghi chú: Nếu giám khảo mời ngoài ngành chấm thi văn nghệ và các hội thi khác thì được tính mức là 60.000đ/ngày/người đối với cấp huyện và 80.000 đ/ngày/người đối với cấp tỉnh.

2/ Các đợt tập huấn, bồi dưỡng, luyện tập cho HSG, giáo viên dạy giỏi các môn văn hóa, Hội khoẻ Phù Đổng, thể dục thể thao, hội thao quốc phòng, văn nghệ và các hội thi khác:

a)       Dạy bồi dưỡng HSG chuẩn bị thi các cấp môn văn hoá:     

                                   Đơn vị tính: đồng/tiết

ĐỐI TƯỢNG

CẤP HUYỆN

CẤP

 TỈNH

CẤP

 QUỐC GIA

- Bậc mầm non, tiểu học

 

 

 

 + Dạy lý thuyết

8.000

12.000

16.000

 + Dạy thực hành

10.000

14.000

18.000

 + Trợ lý thí nghiệm

4.000

5.000

8.000

- Bậc trung học cơ sở

 

 

 

 + Dạy lý thuyết

10.000

15.000

20.000

 + Dạy thực hành

15.000

20.000

25.000

 + Trợ lý thí nghiệm

5.000

7.000

10.000

- Bậc THPT - THCN

 

 

 

 + Dạy lý thuyết

15.000

20.000

40.000

 + Dạy thực hành

20.000

25.000

45.000

 + Trợ lý thí nghiệm

8.000

10.000

15.000

b) Tập huấn, luyện tập, bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh chuẩn bị thi Quốc gia các môn văn hóa:

 + Dạy lý thuyết

50.000 đồng/tiết

 + Dạy thực hành

70.000 đồng/tiết

 +Trợ lý thí nghiệm

20.000 đồng/tiết

c) Tập huấn, luyện tập học sinh và giáo viên thi Hội khoẻ Phù Đổng, thể dục thể thao, các hội thi khác:

c1) Tập huấn, luyện tập học sinh, giáo viên chuẩn bị thi các cấp về Hội khoẻ Phù Đổng, thể dục thể thao, hội thao quốc phòng các cấp:  

 Đơn vị tính: đồng/ngày/người

ĐỐI TƯỢNG

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

- Các bậc học

30.000

40.000

50.000

 

c2) Tập huấn học sinh và giáo viên  thi văn nghệ và các hội thi khác:

                                                                                    Đơn vị tính: đồng/ngày/người

ĐỐI TƯỢNG

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

- Các bậc học

15.000

20.000

25.000

 

3/ Mức chi công tác tổ chức, quản lý kỳ thi và tổ chức tập huấn cho học sinh giỏi và giáo viên dạy giỏi các cấp:

a) Công tác tổ chức, quản lý kỳ thi và tổ chức tập huấn cho  giáo viên dạy giỏi bộ môn văn hoá  các cấp thực hiện như kỳ thi học sinh giỏi tương ứng từng bậc học và cấp tổ chức.

b) Công tác tổ chức, quản lý kỳ thi và tổ chức tập huấn cho học sinh, giáo viên dạy giỏi ở các hội thi khác không phải các môn văn hoá được áp dụng bằng 60% mức chi cho học sinh giỏi, giáo viên dạy giỏi  tương ứng từng bậc học và cấp tổ chức.

 4/ Các nội dung, mức chi khác cấp tỉnh:

- Chấm sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) thi đua cuối năm; kiểm tra trường chuẩn quốc gia (05hồsơ/trường), kiểm tra Đoàn, Đội trường học (02 hồ sơ/trường), kiểm tra thư viện chuẩn (03 hồ sơ/trường) được thanh toán theo Thông tư số 16/TT-LB ngày 23/8/1995 cuả Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Tài chính về chế độ thanh tra giáo dục; cụ thể như sau:

+ Mầm non:                   20.000 đ/ hồ sơ

+ Tiểu học:                    30.000 đ/hồ sơ

+ THCS, THPT:  40.000 đ/hồ sơ

- In ấn, kiểm tra, ký duyệt các loại bằng khen, giấy khen, bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận và các loại ấn chỉ khác được tính mức 500 đ/tờ.

- Mức chi bồi dưỡng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức chung các kỳ thi Tuyển sinh, Tốt nghiệp, Hội khoẻ Phù đổng, thể dục thể thao, Hội thao quốc phòng, bồi dưỡng, tập huấn,… với mức 30.000đ/ngày/người đối với cấp tỉnh và 25.000đ/người/ngày đối với cấp huyện (theo Quyết định và số ngày thực tế làm việc).

5/ Mức tiền thưởng đối với cán bộ, giáo viên, công nhân viên chức (định kỳ 04 năm được tổ chức một lần):

a) Mức thưởng các đợt thi về thể dục thể thao:

                                  Đơn vị tính: đồng

Nội dung thi

Cấp huyện

Cấp tỉnh

- Bóng bàn, cầu lông (giải đôi)

 

 

+ Giải nhất

100.000

200.000

+ Giải nhì

80.000

150.000

+ Giải ba

60.000

100.000

- Bóng bàn, cầu lông, cờ vua, bắn nỏ... (giải cá nhân)

 

 

+ Giải nhất

80.000

150.000

+ Giải nhì

60.000

100.000

+ Giải ba

40.000

80.000

 

b) Mức thưởng các đợt thi văn nghệ và các hội thi khác:

                                                                                               Đơn vị tính: đồng

Nội dung thi

Cấp huyện

Cấp tỉnh

- Toàn đoàn

 

 

+ Giải nhất

200.000

400.000

+ Giải nhì

150.000

300.000

+ Giải ba

100.000

200.000

- Tốp ca

 

 

+ Giải nhất

200.000

300.000

+ Giải nhì

120.000

200.000

+ Giải ba

80.000

100.000

+ Giải khuyến khích

50.000

80.000

- Song ca(đôi)

 

 

+ Giải nhất

150.000

200.000

+ Giải nhì

100.000

150.000

+ Giải ba

80.000

100.000

+ Giải khuyến khích

50.000

50.000

- Cá nhân

 

 

+ Giải nhất

80.000

100.000

+ Giải nhì

60.000

80.000

+ Giải ba

40.000

50.000

+ Giải khuyến khích

30.000

40.000

Mức chi quy định trong văn bản này là mức tối đa, căn cứ vào khả năng kinh phí được cấp có thẩm quyền giao hàng năm các đơn vị thực hiện chi và quyết toán theo thực tế công việc nhưng không vượt quá mức chi đã quy định trên ./.