Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 27/2007/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 05 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 06 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16 tháng 05 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Quỹ khuyến công) được ban hành theo Quyết định số 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, như sau:

1. Bổ sung Điều 5 “Ngành nghề được hỗ trợ từ Quỹ khuyến công”

- Sản xuất sản phẩm chủ lực thuộc lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trong Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang.

- Lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm, điểm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.

2. Bổ sung Điều 6 “Nội dung chi hoạt động khuyến công”

12. Chi hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực thuộc “Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang” theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:

- Các hoạt động tư vấn về đổi mới công nghệ, thiết bị; nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.

- Hỗ trợ sau đầu tư để thực hiện việc đổi mới công nghệ.

- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

- Hỗ trợ 100% kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ.

13. Hỗ trợ 100% kinh phí lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm, điểm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp và làng nghề. Riêng đối với dự án cụm, điểm công nghiệp do doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng lập thì mức hỗ trợ không quá 50% kinh phí lập dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

14. Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng cổng làng nghề; ra mắt làng nghề theo quyết định công nhận làng nghề của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy mô xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Bổ sung Khoản 1 của Điều 9 “Mức chi hỗ trợ và thời gian hỗ trợ”, như sau:

1.4. Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình trình diễn kỹ thuật:

- Các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân đang hoạt động có hiệu quả cần trình diễn nhân rộng, kinh phí trình diễn gồm: tài liệu tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật, chi phí quy trình sản xuất để trình diễn; mức hỗ trợ áp dụng theo chế độ hiện hành.

- Các cơ sở sản xuất đang hoạt động nhưng cần cải tiến thêm công nghệ, quy trình sản xuất để đáp ứng yêu cầu trình diễn; mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/mô hình.

- Các cơ sở sản xuất sản phẩm mới, quy trình sản xuất mới cần xây dựng mô hình trình diễn; tùy theo tính chất và qui mô sản xuất, mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình.

4. Sửa đổi cụm từ “hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” ở Điều 6, Điều  7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Điều 14 thành “hỗ trợ sau đầu tư”.

5. Sửa đổi Điểm 1.2 của Khoản 1, Điều 9 “mức chi hỗ trợ và thời gian hỗ trợ”, như sau:

 1.2. Hỗ trợ sau đầu tư: Đối với tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đổi mới công nghệ thuộc ngành nghề quy định ở Điều 5 Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Mức hỗ trợ sau đầu tư bằng chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tư của các tổ chức tín dụng và 90% lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm cộng 0,5%/năm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP.Chính phủ;
- Bộ CN, Bộ NN&PTNT;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, các PNC VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, (Sơn).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung