UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2008/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho chủ trương về điều chỉnh giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và thay thế cho Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 và Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối với các loại đất nằm trong phạm vi lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì giá đất được tính từ mép lộ vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì giá đất được tính từ mốc lộ giới.
Điều 3. Giá đất ở của các đường phố, hẻm và của các vùng nông thôn
1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. được quy định trong Phụ lục 1- Bảng giá đất ở kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Bảng Quy định này.
3. Giá đất ở của các vùng nông thôn
a) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn thị xã là 180.000 đ/m2.
b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện là 120.000 đ/m2.
Điều 4. Xác định giá các loại đất ở theo các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…
1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
a) Vị trí 1: áp dụng cho đất ở mặt tiền vào 35 mét được tính theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ….
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .
đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. thì được tính bằng 20% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .
2. Trường hợp từ mép lộ đến mốc lộ giới và chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa được giải tỏa hay khác chủ sử dụng thì phần đất liền kề không cùng chủ sử dụng, thì tính theo giá đất hẻm tương ứng. Trường hợp không có hẻm đi vào, được tính theo giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét (theo Bảng giá đất ở của các hẻm) theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm
1. Đất ở các hẻm thuộc các phường của thị xã được xác định theo Bảng giá đất ở của các hẻm (Phụ lục 2) nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m2.
2. Đối với các hẻm nhánh thông ra hẻm chính chưa được cụ thể hóa trong Bảng giá đất ở của các hẻm, giá đất được tính bằng 70% giá đất hẻm chính nhưng không thấp hơn 500.000 đồng/m2 đối với các phường và 180.000 đồng/m2 đối với các xã của thị xã.
3. Đất ở của các hẻm thuộc vùng nông thôn của Thị xã được tính theo Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 180.000đồng/m2.
4. Đất ở của các hẻm thuộc khu vực nội ô, khu phố của thị trấn được tính theo Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000đồng/m2.
Điều 6. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác
1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 2,5 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.
2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 1,7 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.
3. Đối với đất ở nằm ven các đường giao thông còn lại: đường đến trung tâm xã, đường liên xã, đường nông thôn… không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 1,25 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.
4. Giá đất ở nằm tại các phường của thị xã, chưa được xác định tại Điều 3 của Quy định này và Bảng giá đất ở của các hẻm là 500.000 đồng/m2.
5. Giá đất ở của khu vực các ô, khu phố của Thị trấn chưa được xác định tại Điều 3 của Quy định này và Bảng giá đất ở của các hẻm là 360.000 đồng/m2.
6. Trường hợp đất có 2 mặt tiền, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.
Mục 2. ĐẤT Ở CỦA MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ
Điều 7. Quy định chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng
1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 4.000.000 đồng/m2.
2 Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 2.000.000 đồng/m2 .
3. Chợ loại 3, được phân thành 03 nhóm có giá đất tương ứng như sau:
a) Nhóm A: 1.200.000 đồng/m2.
b) Nhóm B: 800.000 đồng/m2
c) Nhóm C: 500.000 đồng/m2
Điều 8. Phân loại, nhóm chợ cụ thể
1. Chợ loại 1, bao gồm các chợ: chợ Tân Thành, chợ phường 7 (thị xã).
2. Chợ loại 2 bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú Hưng (thị xã); Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng – xã Hương Mỹ, Ba Vát, Chợ Thom, Băng Tra, Giồng Keo – xã Tân Bình (Mỏ Cày); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).
3. Chợ loại 3
a) Chợ nhóm A, bao gồm các chợ: An Bình Tây, Mỹ Nhơn (Ba Tri); Định Trung, Thới Thuận, Phú Thuận, Lộc Sơn – xã Lộc Thuận (Bình Đại); Sơn Hòa, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hóa, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – xã An Thới, Chợ Xếp – xã Tân Thành Bình (Mỏ Cày); Tân Phong, Cồn Hươu – xã Giao Thạnh (Thạnh Phú);
b) Chợ nhóm B, bao gồm các chợ: Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, An Hiệp, Mỹ Hòa, Bảo Thuận, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân Thuỷ, Tân Hưng (Ba Tri); Phú Vang, Châu Hưng, Thạnh Phước, Vang Quới Tây, Thừa Đức, Thới Lai (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hòa Nghĩa, Thới lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, Trường Thịnh (Mỏ Cày); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thị xã).
c) Chợ nhóm C, bao gồm các chợ còn lại.
Mục 3. CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 9. Đất xây dựng, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công trình là đình, chùa, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 10. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000đồng/m2 đối với địa bàn thị xã và 500.000đồng/m2 đối với địa bàn các huyện.
Điều 11. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí (theo quy định tại Điều 13 Quy định này).
Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 12. Giá đất trồng cây hàng năm
1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thị xã, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
1 | 160.000 | 130.000 | 95.000 |
2 | 110.000 | 90.000 | 60.000 |
3 | 95.000 | 75.000 | 45.000 |
4 | 80.000 | 60.000 | 35.000 |
Đất không có lối đi dẫn vào | 35.000 | 25.000 | 15.000 |
2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thị xã,Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
1 | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
2 | 50.000 | 40.000 | 35.000 |
3 | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
4 | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Đất không có lối đi dẫn vào | 20.000 | 16.000 | 12.000 |
Điều 13. Giá đất trồng cây lâu năm
1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thị xã, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
1 | 189.000 | 150.000 | 115.000 |
2 | 130.000 | 105.000 | 75.000 |
3 | 110.000 | 90.000 | 60.000 |
4 | 95.000 | 75.000 | 45.000 |
Đất không có lối đi dẫn vào | 50.000 | 35.000 | 20.000 |
2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thị xã, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
1 | 90.000 | 75.000 | 60.000 |
2 | 65.000 | 55.000 | 40.000 |
3 | 55.000 | 45.000 | 35.000 |
4 | 45.000 | 35.000 | 30.000 |
Đất không có lối đi dẫn vào | 40.000 | 28.000 | 16.000 |
Điều 14. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm
1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:
a) Vị trí 1: từ mặt tiền vào 35m
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo Vị trí 1.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo Vị trí 2.
d) Vị trí 4: ngoài các vị trí trên.
2. Đối với đường huyện: giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng..
3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường nông thôn …): giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
Điều 15. Giá đất nuôi trồng thủy sản
1. Vùng nước ngọt, nước lợ: giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
2. Vùng nước mặn:
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 12.000 |
2 | 10.000 |
3 | 7.000 |
4 | 6.000 |
Điều 16. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản
1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0.5 km.
2. Vị trí 2: đất sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0.5km đến dưới 1km.
3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.
4. Vị trí 4: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km trở lên.
Điều 17. Giá đất làm muối
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 15.000 |
2 | 10.000 |
3 | 8.000 |
Điều 18. Vị trí để tính giá đất làm muối
1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0.5km.
2. Vị trí 2: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0.5km đến dưới 1km.
3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km trở lên.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 10.000 |
2 | 8.000 |
3 | 6.000 |
4 | 5.000 |
Điều 20. Vị trí để tính giá đất lâm nghiệp
1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 1km.
2. Vị trí 2: đất nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.
3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km đến dưới 3km.
4. Vị trí 4: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 3km trở lên.
Mục 4. QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 21. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng vị trí.
Điều 22. Đất bãi bồi được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng./.
(Ban hành kèm theo Quy đinh về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Đơn giá | |
Từ | Đến | ||||
I | THỊ XÃ BẾN TRE |
|
| ĐÔ THỊ LOẠI 3 |
|
1 | Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
1.1 |
| Bùng binh Đồng khởi | Phan Ngọc Tòng | 1 | 23.000 |
1.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 1 | 20.000 |
1.3 |
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 1 | 15.000 |
1.4 |
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 1 | 12.000 |
1.5 |
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hòa | 2 | 8.000 |
1.6 |
| Cống An Hòa | Cầu Gò Đàng | 2 | 5.000 |
1.7 |
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 3 | 3.000 |
2 | Nguyễn Huệ |
|
|
|
|
2.1 |
| Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2 | 10.000 |
2.2 |
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2 | 7.000 |
2.3 |
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2 | 5.000 |
2.4 |
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh thị xã | 3 | 3.000 |
3 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
4 | Hùng Vương |
|
|
|
|
4.1 |
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 |
4.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 1 | 18.000 |
4.3 |
| Đồng Khởi | Cầu Kiến Vàng | 1 | 12.000 |
4.4 |
| Cầu Kiến Vàng | Cầu Bến Tre II | 1 | 8.000 |
4.5 |
| Cầu Bến Tre II | Bến phà Hàm Luông | 1 | 5.000 |
5 | Lê Lợi |
|
|
|
|
5.1 |
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 |
5.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 1 | 17.000 |
6 | Lê Qúi Đôn | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
7 | Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
7.1 |
| Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 |
7.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 1 | 17.000 |
8 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
9 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2 | 6.000 |
10 | Phan Ngọc Tòng |
|
|
|
|
10.1 |
| Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 15.000 |
10.2 |
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3/2 | 1 | 12.000 |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 1 | 17.000 |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 1 | 20.000 |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 1 | 20.000 |
14 | Nam Kỳ Khởi nghĩa | Trọn đường |
| 1 | 17.000 |
15 | Đồng Khởi |
|
|
|
|
15.1 |
| Cầu Bến Tre 1 | Bùng binh | 1 | 23.000 |
15.2 |
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 1 | 17.000 |
15.3 |
| Cổng chào thị xã | Nút giao thông trung tâm | 1 | 15.000 |
15.4 |
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 1 | 12.000 |
15.5 |
| Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tân Thành | 1 | 8.000 |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
17 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 30/4 | 1 | 12.000 |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 1 | 20.000 |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 1 | 18.000 |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 1 | 15.000 |
22 | Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
23 | Cách Mạng tháng 8 |
|
|
|
|
23.1 |
| Bùng binh Đồng Khởi | Ngô Quyền | 1 | 15.000 |
23.2 |
| Ngô Quyền | Cầu nhà thương | 1 | 10.000 |
24 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3/2 | Cổng chào | 1 | 12.000 |
25 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
26 | Tán Kế | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
27 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
28 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 1 | 8.000 |
29 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
30 | Đoàn Hoàng Minh |
|
|
|
|
30.1 |
| Cầu Nhà Thương | Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 8.000 |
30.2 |
| Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Cầu Bình Nguyên | 2 | 6.000 |
30.3 |
| Cầu Bình Nguyên | Đường Đồng Khởi |
| 4.500 |
31 | Nguyễn Thị Định |
|
|
|
|
31.1 |
| Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2 | 6.000 |
31.2 |
| Nguyễn Huệ | Lộ Thầy Cai | 3 | 4.000 |
31.3 |
| Lộ Thầy Cai | Ngã ba Phú Hưng | 4 | 3.000 |
32 | Nguyễn Văn Tư |
|
|
|
|
32.1 |
| Chợ Ngã Năm | Cầu 1/5 | 2 | 6.000 |
32.2 |
| Cầu 1/5 | Bến Phà Hàm Luông | 2 | 5.000 |
33 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2 | 8.000 |
34 | Trương Định | Trọn đường |
| 4 | 3.000 |
35 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 4 | 3.000 |
36 | Quốc lộ 60 |
|
|
|
|
36.1 |
| Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) | Ngã tư Tân Thành | 1 | 2.000 |
36.2 |
| Ngã tư Tân Thành | Giáp ranh Châu Thành | 1 | 1.500 |
37 | ĐT. 885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chệt sậy | 3 | 2.000 |
38 | ĐT. 884 |
|
|
|
|
38.1 |
| Ngã tư Tân Thành | Cầu Sân bay | 3 | 1.500 |
38.2 |
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 3 | 1.000 |
38.3 |
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh thị xã | 4 | 750 |
39 | ĐT. 887 |
|
|
|
|
39.1 |
| Cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | 2 | 2.000 |
39.2 |
| Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) | 2 | 1.500 |
39.3 |
| Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 4 | 1.000 |
39.4 |
| Cầu Vĩ | Hết ranh thị xã | 4 | 700 |
40 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 4 | 1.000 |
41 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 4 | 800 |
42 | Lộ Phú Khương - phường 8 | Trọn đường |
| 4 | 1.000 |
43 | Lộ Phú Hào - Phú Hữu -Bờ Đấp | Trọn đường |
| 4 | 800 |
44 | Lộ Đình Phú Hào | Trọn đường |
| 4 | 800 |
45 | Lộ Vàm Bình Phú | Trọn đường |
| 4 | 800 |
46 | Đường phường 6 – Bình Phú |
|
|
|
|
46.1 |
| Từ phường 6 | Hết ranh phường 6 | 4 | 1.000 |
46.2 |
| Hết ranh phường 6 | Hết ranh Bình Phú | 4 | 700 |
47 | Đường Phường 7 - Bình Phú |
|
|
|
|
47.1 |
| Ngã ba QL 60 | Hết ranh phường 7 | 4 | 1.000 |
47.2 |
| Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 4 | 700 |
48 | Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Từ Sơn Đông | Đến hết ranh Sơn đông | 4 | 500 |
49 | Lộ 19/5 | Trọn đường |
| 4 | 500 |
50 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Trọn đường |
| 4 | 500 |
51 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 4 | 500 |
52 | Lộ Tiểu dự án |
|
|
|
|
52.1 |
| Ranh Sơn Phú | Cầu Thơm | 4 | 1.000 |
52.2 |
| Cầu Thơm | Cầu Trôm | 4 | 1.500 |
52.3 |
| Cầu Trôm | Cầu Kinh | 4 | 2.000 |
52.4 |
| Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 4 | 1.000 |
52.5 |
| Ranh xã Nhơn Thạnh | Lộ Phú Nhuận – Nhơn Thạnh | 4 | 500 |
53 | Lộ cầu Nhà Việc | Từ đường 887 | Cầu Nhà Việc | 4 | 500 |
54 | Lộ Thống Nhất | Trọn Đường |
| 4 | 3.000 |
55 | Khu dân cư Ao Sen- Chợ Chùa | Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
| 3 | 2.200 |
55.1 |
| Ô 8 |
| 3 | 2.400 |
55.2 |
| Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
| 3 | 3.000 |
56 | Khu dân cư Sao Mai |
|
|
|
|
56.1 |
| Đường số 3, 5 |
| 3 | 2.000 |
56.2 |
| Đường số 2 |
| 3 | 1.600 |
56.3 |
| Đường số 1, 4 |
| 3 | 1.500 |
57 | Khu dân cư 225 |
|
|
|
|
57.1 |
| Đường số 1, 2 |
| 3 | 1.900 |
57.2 |
| Đường số 3, 4, 5 |
| 3 | 1.500 |
57.3 |
| Đường số 6, 7, 8, 9 |
| 3 | 1.300 |
58 | Khu dân cư Phú Dân |
|
| 3 | 700 |
59 | Đường vào cầu Hàm Luông mới |
|
|
|
|
59.1 |
| Thuộc địa phận phường 6 |
|
| 1.000 |
59.2 |
| Thuộc địa phận Bình Phú |
|
| 700 |
II | HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
| Loại đường phố Thị trấn |
|
1 | Quốc lộ 60 cũ |
|
|
|
|
1.1 |
| Bến phà Rạch Miễu | Hết ranh trường PTCS Tân Thạch mới | 1 | 600 |
1.2 |
| Từ ranh trường PTCS Tân Thạch mới | Cống số 3 | 1 | 500 |
1.3 |
| Cống số 3 | Ngã tư huyện | 1 | 1.000 |
1.3 |
| Ngã tư huyện | Cầu Ba Lai | 1 | 1.300 |
1.4 |
| Cầu Ba Lai | Ngã ba Mũi Tàu | 1 | 1.100 |
1.5 |
| Ngã ba Mũi Tàu | Ngã tư Tuần Đậu | 1 | 1.200 |
1.6 |
| Ngã tư Tuần Đậu | Cống phế binh | 1 | 1.500 |
1.7 |
| Cống phế binh | Giáp thị xã | 1 | 1.500 |
2 | Quốc lộ 60 mới |
|
|
|
|
2.1 |
| Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 1 | 600 |
2.2 |
| Trạm thu phí | Ngã ba Mũi Tàu | 1 | 1.200 |
3 | ĐT.883 |
|
|
|
|
3.1 |
| Ngã tư huyện | Hướng Bình Đại 500m | 2 | 1.000 |
3.2 |
| Hướng Bình Đại 500m | Lộ ngang | 2 | 700 |
3.3 |
| Lộ ngang | Cầu An Hóa | 2 | 450 |
4 | ĐT.884 |
|
| 2 |
|
4.1 |
| Giáp Sơn Đông
| Lộ vào Sơn Hòa |
| 600 |
4.2 |
| Lộ vào Sơn Hoà | Trên ngã ba Nhà máy đường 500 m |
| 500 |
4.3 |
| Trên ngã ba Nhà máy đường 500m | Chùa số 1 Tiên Thủy |
| 450 |
4.4 |
| Chùa số 1 Tiên Thuỷ | Cầu Tre Bông |
| 800 |
4.5 |
| Cầu Tre Bông | Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m |
| 500 |
4.6 |
| Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m | Lộ Nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú |
| 700 |
4.7 |
| Lộ Nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú | Cách Bến phà Tân Phú 100m |
| 400 |
4.8 |
| Cách Bến phà Tân Phú 100m | Bến phà Tân Phú |
| 600 |
5 | ĐH.02 (HL.175) |
|
| 2 |
|
5.1 |
| Ngã tư huyện | Ngã tư QL 60 mới |
| 1.000 |
5.2 |
| Ngã tư QL 60 mới | UBND xã An Khánh |
| 700 |
5.3 |
| UBND xã An Khánh | Cầu Kinh Điều |
| 400 |
5.4 |
| UBND xã Phú Túc | Lên xuống 500m |
| 500 |
5.5 |
| Các đoạn còn lại |
|
| 250 |
6 | ĐH.01 (HL.173) |
|
| 2 |
|
6.1 |
| Ngã tư Tuần Đậu | Lên xuống 500m |
| 600 |
6.2 |
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước | Trung tâm giống cây trồng |
| 500 |
|
| Trung tâm giống cây trồng | Chợ Phước Hậu |
| 400 |
6.3 |
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định | Bệnh viện tâm thần |
| 400 |
|
| Bệnh viện tâm thần | Kênh Chẹt Sậy |
| 300 |
6.4 |
| Các đoạn còn lại |
|
| 250 |
7 | ĐH.03 (HL.187) |
|
| 2 |
|
|
| Bến xe Tân Thạch | Cầu Chợ |
| 500 |
7.1 |
| Cầu Chợ | Lộ vào Cảng Giao Long |
| 400 |
7.2 |
| Ngã ba vào chợ tân Thạch phía Tân An Thị | Quốc lộ 60 mới |
| 400 |
8 | ĐH.04 (HL. 188) |
|
| 2 |
|
8.1 |
| Ngã tư giáp QL.60 cũ | Dưới trường PTTH Châu Thành A 100m |
| 600 |
|
| Dưới trường PTTH Châu Thành A 100m | Lộ ngang |
| 400 |
8.2 |
| Ngã tư UBND xã An Hóa | Lộ Bái Lệ |
| 300 |
|
| Các đoạn còn lại |
|
| 250 |
9 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 1 | 1.000 |
10 | Lộ số 3 thị trấn | Trọn đường |
| 1 | 800 |
11 | Lộ Giồng Da |
|
|
|
|
11.1 |
| Đoạn thị trấn |
| 2 | 400 |
11.2 |
| Đoạn Phú An Hòa |
| 2 | 300 |
12 | Lộ số 9 thị trấn | Trọn đường |
| 2 | 500 |
13 | Lộ số 11 thị trấn | Trọn đường |
| 2 | 400 |
14 | Lộ Điệp (Phú An Hòa) | Trọn đường |
|
| 350 |
15 | Lộ ngang (An Phước-Phú An Hòa) | ĐT.883 | ĐH.04 |
| 500 |
16 | Lộ Chùa (Qưới Sơn) | Trọn đường |
|
| 400 |
17 | Lộ vào cảng | Trọn đường |
|
| 500 |
18 | Lộ An Hóa | Trọn đường |
|
| 500 |
19 | Lộ Bãi rác | Trọn đường |
|
| 300 |
20 | Lộ Sơn Hòa | Trọn đường |
|
| 300 |
21 | Lộ Mỹ Thành | Cầu Hàm Luông | Ngã ba UBND xã Mỹ Thành |
| 300 |
22 | Lộ Thơ | Ngã ba Thành Triệu | Ngã ba Phú Túc |
| 350 |
23 | Lộ Tiên Thuỷ | Ngã ba Huyện đội cũ | Lộ Bà Bèo |
| 800 |
24 | Lộ Tú Điền |
|
|
|
|
24.1 |
| Giáp thị xã | Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) |
| 800 |
24.2 |
| Ngã tư ĐH.01(lộ 173) | Ngã ba Phước Thạnh |
| 400 |
25 | Đường vào Nhà máy đường An Hiệp - CT | Đường 884 | Cổng Nhà máy đường |
| 250 |
III | HUYỆN THẠNH PHÚ |
|
| Loại đường phố Thị trấn |
|
1 | Dãy phố chợ (dãy 1) |
|
|
|
|
1.1 |
| Bưu điện | Chợ Cá cũ (dài 136m) | 1 | 2.200 |
1.2 |
| Chợ cá cũ | Nhà ông Tư Thới | 1 | 1.800 |
1.3 | Dãy phố chợ (dãy 2) | Thư viện | Nhà ông Nguyện (dài 292m) | 1 | 2.200 |
1.4 |
| Nhà bà Nương | Trụ điện số 21 (dài 203m) | 1 | 1.000 |
2 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện |
| Dài 278m | 1 | 1.000 |
3 | Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu |
| Dài 357m | 1 | 800 |
4 | Ngã ba Bà Cẩu đến ngã tư Nhà thờ |
| Dài 524m | 1 | 1.000 |
5 | Đoạn từ ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá |
| Dài 1.064m | 1 | 1.000 |
6 | Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 180m | 1 | 600 |
7 | Đoạn từ ngã tư Nhà Thờ đến ngã tư Cây Da |
| Dài 476m | 1 | 1.800 |
8 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 718m | 1 | 700 |
9 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến xe |
| Dài 328m | 1 | 1.000 |
10 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát |
| Dài 206m | 2 | 400 |
11 | Cầu chùa Bình Bát đến Trai giam |
| Dài 200m | 2 | 300 |
12 | Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND Thị trấn |
| Dài 406m | 1 | 1.000 |
13 | Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế) |
| Dài 234m | 2 | 400 |
14 | Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
| Dài 168m | 2 | 400 |
15 | Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế Thuỷ sản |
| Dài 791m | 1 | 600 |
16 | Đoạn từ ngã tư Bến xe đến Trường cua Bình Thạnh |
| Dài 618m | 2 | 300 |
17 | Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý |
| Dài 210m | 2 | 300 |
18 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú. |
| Dài 240m | 2 | 350 |
19 | Từ Cửa hàng nông sản cũ đến đường Trại giam |
| Dài 150 m | 2 | 300 |
20 | Xã Đại Điền - ĐH.24 | Cổng chào xã Phú Khánh | Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m) |
| 500 |
21 | Xã Tân Phong - QL57 |
|
|
|
|
21.1 |
| Nhà Phan Văn Ân | Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m) |
| 1.000 |
21.2 |
| Nhà Phan Văn Năm | Đầu lộ Cái Lức (dài 315m) |
| 700 |
21.3 |
| Nhà Phan Văn Ân | Lộ dal nhà Sáu Quí (dài 170m) |
| 700 |
22 | ĐH.24 (HL.24) | Đầu cầu Tân Phong | Lộ mới (đường Bảy Phong) (dài 300m) |
| 500 |
23 | ĐH.24 (HL.24) | Trạm Y tế | Cống Sáu Anh (dài 220m) |
| 500 |
24 | Xã Phú Khánh- ĐH.24 | Lộ dal nhà Trần Bá Hùng | Hết Trường Mẫu giáo Trung tâm (dài 400m) |
| 400 |
25 | Xã Qưới Điền –QL.57 | Lộ Kho bạc (nhà thờ) | Hết Trường PTCS (dài 690m) |
| 500 |
26 | Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11) |
|
|
|
|
26.1 |
| Cổng UBND xã | Hết Trường cấp 2 (dài 220m) |
| 300 |
26.2 |
| Mặt đập chợ Giồng Chùa | Ranh đê bao (dài 330m) |
| 300 |
27 | ĐH.25 | Ranh UBND xã | Cống Hai Tấn (dài 280m) |
| 500 |
28 | Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16) | Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh | Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m) |
| 500 |
29 | ĐH 27 (HL27) | Đầu ĐH.27 (HL.27) | Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m |
| 400 |
30 | Xã Bình Thạnh | Mặt tiền chợ Bến Sung |
|
| 400 |
31 | Xã An Điền – (HL.12 cũ) | Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ | Hộ Trần Văn Mai (dài 350m) |
| 400 |
32 | Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07) | QL.57 | Cuối Trạm Y tế (dài 125m) |
| 500 |
33 | ĐH.30 (HL.07) | Nhà Tám Lược | Lộ Bờ Lớn |
| 500 |
34 | QL.57 | Cổng Trường cấp III | Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m) |
| 1.000 |
35 | Dãy sau chợ | Nhà Lê Văn Văn | Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m) |
| 500 |
IV | HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 1 | 4.000 |
2 | Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - kế hoạch |
|
| 1 | 3.000 |
3 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Nhà Võ Văn Thái (Mười Vinh), thửa số 148 (36) | Hết nhà Toàn Phát thửa số 78 (36) | 1 | 2.000 |
4 | Quốc lộ 57 (phần nội ô) |
|
|
|
|
4.1 |
| Phòng Văn hóa TDTT thửa số 15 (35) | Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | 1 | 3.500 |
4.2 |
| Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35) | QH chợ thửa số 122 (35) | 1 | 3.500 |
4.3 |
| QH chợ thửa số 122 (35) | Giáp đất ông Đặng Yến Xương (Tư Xướng), thửa số 56 (39) | 1 | 2.800 |
4.4 |
| Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | 1 | 2.800 |
4.5 |
| Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | Giáp đường số 11 | 1 | 2.000 |
4.6 |
| Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39) | Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách | 1 | 2.000 |
4.7 |
| Đường số 11 | Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30) | 1 | 1.500 |
4.8 |
| Bến xe thị trấn Chợ Lách thửa số 19 (41) | Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | 1 | 1.500 |
4.9 |
| Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30) | Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi) thửa số 141 (30) | 2 | 1.200 |
4.10 |
| Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (Mười Cuộc) thửa số 5 (30) | 2 | 1.200 |
4.11 |
| Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi) thửa số 141 (30) | Giáp đường tránh QL.57 thửa số 275 (31) | 2 | 800 |
4.12 |
| Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (Mười Cuộc) thửa số 5 (30) | Hết đất ông Phạm Văn Hải thửa số 299 (31) | 2 | 800 |
5 | Khu phố 2 |
|
|
|
|
5.1 |
| Tổ giao dịch NHNN và PTNT | Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35) | 1 | 3.500 |
5.2 |
| Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) | 1 | 2.000 |
5.3 |
| Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35) | 2 | 2.000 |
5.4 |
| Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35) | Đường số 11 | 2 | 1.000 |
5.5 |
| Đường số 11 | Vườn hoa (cầu kinh cũ) |
| 300 |
5.6 |
| Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng) thửa số 45 (34) | Giáp đường tránh QL57 |
| 300 |
5.7 |
| Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35) | Giáp đường số 11 (nhà bà Thúy), thửa số 29 (34) |
| 600 |
6 | Đường số 11 | Giáp QL57 | Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34) | 1 | 1.000 |
7 | Khu phố 2-khu phố 3 | Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35) | Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28) | 1 | 1.500 |
8 | Đường bờ kè khu phố 2 |
|
|
|
|
8.1 |
| Giáp nhà Toàn Phát thửa số 60 (35) | Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) |
| 600 |
8.2 |
| Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | Vàm Lách thửa số 12 (7) |
| 300 |
9 | Đường Sơn Quy |
|
|
|
|
9.1 |
| Ngã ba Bệnh viện, thửa số 19 (28) | Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số 4 (29) |
| 600 |
9.2 |
| Giáp đất bác sĩ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04(29) | Ngã tư chùa Tiên thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27(14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20(20) |
| 600 |
9.3 |
| Giáp ngã tư chùa Tiên thiên | Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, Thửa số 22(07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 07(4) phía phải |
| 400 |
9.4 |
| Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, Thửa số 22(07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16(07) phía phải | Hết Vàm Lách: Giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12(07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01(07) phía phải |
| 300 |
10 | ĐH.41 (ĐH. 21 cũ) |
|
|
|
|
10.1 |
| QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39) | Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 1 (45) – 4 (44) |
| 1.000 |
10.2 |
| Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 28 (45) | Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD) thửa số 58 (45) |
| 700 |
11 | Đường bờ kè khu phố 4 | Văn phòng Tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (36) | Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | 2 | 500 |
12 | Khu phố 4 |
|
|
|
|
12.1 |
| Bến đò ngang thửa số 108 (36) | Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2) | 1 | 800 |
12.2 |
| Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | Cầu Đình thửa số 99 (36) |
| 400 |
12.3 |
| Cầu Đình thửa số 99 (36) | Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27)-6 (27) |
| 500 |
12.4 |
| Cầu Cả Ớt | Hết đất bà Dương Hồng Tiến thửa số 2 (26) |
| 300 |
13 | QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định) | Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2) | Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)-2103 (2) |
| 600 |
14 | QL.57 |
|
|
|
|
14.1 |
| Giáp đường tránh QL 57 | TTBD chính trị huyện CL, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa |
| 800 |
14.2 |
| TTBD chính trị huyện CL, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa | Giáp trụ sở UBND xã Hòa Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hòa Nghĩa (phía phải) |
| 600 |
15 | Đường tránh QL 57 |
|
|
|
|
15.1 |
| Cầu Chợ Lách | Cầu Km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn) thửa số 07 (34) |
| 1.200 |
15.2 |
| Cầu Km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn) thửa số 07 (34) | Giáp tuyến tránh QL 57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà thửa 270, (31) |
| 1.000 |
16 | Đường số 14 (xã Sơn Định) | Cầu Cả Ớt thửa số 2612 (01) | Vàm Lách thửa số 121 (01) |
| 400 |
V | HUYỆN BA TRI |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
1 | Đường Trần Hưng Đạo Đ.30/4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đ. Nguyễn Trãi Đ. Thái Hữu Kiểm Đ. Vĩnh Phú
| Ngã tư Tư Trù
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm | ĐT. 885
UBND thị trấn
Võ Trường Toản Cầu Xây Trưng Trắc | 1
1
1 1 1 | 3.000 |
2 | Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ) Đ. Sương Nguyệt Anh | Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo | ĐT 885
Võ Trường Toản
| 1
1 | 2.500 |
3 | Đường Võ Trường Toản Đ. Phan Ngọc Tòng Đ. Vĩnh Phú | Sương Nguyệt Anh
Trần Hưng Đạo Trưng Trắc | Vĩnh Phú
Bệnh Viện An Đức | 1
1 1 | 2.000 |
4 | Đ. Phan Ngọc Tòng | Bệnh viện | An Bình Tây | 2 | 500 |
5 | ĐT.885 | Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 1 | 1.500 |
6 | ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ) | Trần Hưng Đạo
| Cầu Ba Tri | 1 | 2.000 |
7 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Ngã 4 Phòng Giáo dục | Ngã 3 An Bình Tây | 1 | 1.500 |
7.1 |
| Nhà Bách hóa cũ | Ngã 4 Phòng Giáo dục | 1 | 2.500 |
8 | Đường Lê Lợi Đ. Thủ Khoa Huân Đ. Lê Tặng Đ. Chu Văn An Đ. Nguyễn Bích Đ. Trưng Trắc Đ. Trưng Nhị Đ. Mạc Đĩnh Chi Đ. Lê Lai Đ. Trương Định | Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm Vĩnh Phú Vĩnh Phú Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thủ Khoa Huân | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Sân Vận Động cũ Gò Vinh Trưng Trắc Võ Trường Toản Phan Ngọc Tòng Nguyễn Đình Chiểu Phan Ngọc Tòng Mạc Đĩnh Chi | 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 | 800
|
9 | Đường Lê Lươm | Sương Nguyệt Anh | UBND thị trấn | 1 | 1.000 |
11 | Đ. Nguyễn Tri Phương Đ. Hoàng Diệu | Vĩnh Phú
| Võ Trường Toản
| 2
| 800 |
12 | Đ. Trần Bình Trọng | Sương Nguyệt Anh | Cầu Ba Tri | 2 | 800 |
13 | ĐT.885 | Cầu Ba Tri | Giồng Trung | 1 | 2.000 |
14 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Ngã tư Tư Trù | 1 | 800 |
15 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Cầu Môn Nước | 2 | 500 |
16 | Cầu Xây – Chợ Vĩnh An | Cầu Xây | Chợ Vĩnh An | 2 | 800 |
17 | Đường Trần Văn An (đường Trại Giam ) Đ. Tán Kế Đ. Phan Thanh Giản Đ. Trần Quốc Toản | ĐH.14 (HL 14)
Nguyễn Thị Định ĐT.885 Chùa Hưng An Tự
| ĐT.885
ĐH.14 (HL 14) Kênh 2 Niên Gò Táo
| 2
2 2 2
| 500 |
18 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 2 | 600 |
19 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Hoàng Hoa Thám | Đi Miễu | 2 | 400 |
20 | Đ. Phan Văn Trị | ĐT.885 | Kênh thị trấn | 2 | 400 |
21 | Đ. Nguyễn Thị Định | ĐT.885 | ĐH.14 (HL 14) | 2 | 500 |
VI | HUYỆN MỎ CÀY
|
|
| Loại đường phố Thị trấn |
|
1 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 1 | 2.000 |
2 | Đ. Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 1 | 2.000 |
3 | Đ. Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 1 | 2.000 |
4 | Đ. Trương Vĩnh Ký |
|
|
|
|
4.1 |
| Quốc lộ 60 | Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m) | 1 | 2.200 |
4.2 |
| Từ ranh P. Kinh tế cũ | Cuối đường (dài 50m) | 2 | 400 |
5 | Đ. Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 1 | 3.000 |
6 | Đ. Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1 | 1.200 |
7 | Đ. Nguyễn Du | Lê Lai | Cầu 17/1 (dài 577m) | 1 | 1.500 |
8 | Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m) | 1 | 2.000 |
9 | Đường ấp Hội Yên | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 1 | 1.000 |
10 | Đường ấp 1 | QL. 60 | Hết đường | 2 | 900 |
11 | ĐH. 20 | Ngã ba QL 60 | Bến đò Thom – Khánh Thạnh Tân | 2 | 1.000 |
12 | ĐH. 22 |
|
|
|
|
12.1 |
| Ngã ba QL 57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 1 | 2.000 |
12.2 |
| Cầu 17/1 | Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m) | 1 | 1.000 |
12.3 |
| Ranh ấp 3 và ấp An Thới TT Mỏ Cày | Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thủy | 2 | 700 |
12.4 |
| Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thủy | UBND xã Định Thủy | 2 | 300 |
12.5 |
| UBND xã An Định | UBND xã An Thới | 2 | 400 |
13 | ĐH. 23 | Ngã ba QL 57 | Về hướng Vàm Đồn 500m | 2 | 400 |
14 | Quốc Lộ 57 |
|
|
|
|
14.1 |
| Quốc lộ 60 | Hết Xí nghiệp Cơ khí (dài 595m) | 1 | 650 |
14.2 |
| Ngã ba Thom – QL 60 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước) - xã Phước Hiệp (dài 680 m) | 1 | 1.500 |
14.3 |
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 1 | 1.000 |
14.4 |
| Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày) | Ngã tư Cái Quao (dài 300m) |
| 350 |
14.5 |
| Ngã tư Cái Quao | Hết trường THPT An Thới |
| 700 |
14.6 |
| Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m) | Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m |
| 500 |
14.7 |
| Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức | Cầu Móng Hương Mỹ |
| 500 |
14.8 |
| Cầu Móng – Hương Mỹ | Ngã ba QL.57 và ĐH. 23 |
| 700 |
15 | Quốc Lộ 60 |
|
|
|
|
15.1 |
| Cầu Mỏ Cày | Cống chùa Bà dài 754m | 1 | 2.200 |
15.2 |
| Cống chùa Bà | Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) | 1 | 1.800 |
15.3 |
| Hết Trường THPT Chêguêvara | Hết địa phận Thị Trấn Mỏ Cày (Dài 490m) | 1 | 1.500 |
15.4 |
| Cầu Mỏ Cày | Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 550m) | 1 | 1.500 |
15.5 |
| Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m) | 1 | 1.200 |
15.6 |
| Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830m) | 2 | 1.000 |
15.7 |
| Bến Phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm (dài 720m) |
| 1.000 |
15.8 |
| Cầu Cái Cấm | hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1305m) |
| 800 |
16 | ĐT.882 |
|
|
|
|
16.1 |
| Ngã ba Bền | Trường Quân sự địa phương (dài 935m) |
| 300 |
16.2 |
| Trường Quân sự địa phương | Lộ Thanh Hòa xã Phước Mỹ Trung (dài 1105m) |
| 700 |
VII | HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
1 | Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn | Giáp đường 885 | Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) |
| 2.000 |
2 | Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ | Giáp đường 885 | Dãy nhà ngang cuối đường |
| 2.000 |
3 | Đường tránh thị trấn | Ngã ba lộ K 20 | Ngã ba lộ trũng sình |
| 400 |
4 | ĐT.885 |
|
|
|
|
4.1 |
| Cầu Chẹt Sậy | Doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
| 1.200 |
4.2 |
| Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh |
| 1.600 |
4.3 |
| Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh | Bưu điện Mỹ Thạnh |
| 2.000 |
4.4 |
| Bưu điện Mỹ Thạnh | Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh |
| 1.600 |
4.5 |
| Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh | Ngã ba Lương Hòa |
| 1.200 |
4.6 |
| Ngã ba Lương Hòa | Cầu Đúc Lương Quới |
| 1.000 |
4.7 |
| Cầu Đúc Lương Quới | Bến Sao Quỳ |
| 1.600 |
4.8 |
| Bến Sao Quỳ | Cống Cát Lở Bình Hòa- thị trấn |
| 1.000 |
4.9 |
| Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | Cổng chùa Huệ Khánh | 2 | 1.200 |
4.10 |
| Cổng chùa Huệ Khánh | Bệnh viện Đa khoa | 2 | 1.600 |
4.10 |
| Bệnh viện Đa khoa | Cổng chùa Huệ Quang | 2 | 1.800 |
4.11 |
| Cổng chùa Huệ Quang | Nhà khách UBND huyện | 1 | 2.500 |
4.12 |
| Nhà khách UBND huyện | Cổng Bình Thành | 1 | 3.000 |
4.13 |
| Cổng Bình Thành | Trạm bơm |
| 2.500 |
4.14 |
| Trạm bơm | Ngã ba Bình Thành |
| 1.300 |
4.15 |
| Ngã ba Bình Thành | Ngã tư Giồng Trường |
| 1.000 |
4.16 |
| Ngã tư Giồng Trường | Ngã ba Sơn Đốc |
| 700 |
4.17 |
| Ngã ba Sơn Đốc | Cống 2B |
| 600 |
4.18 |
| Cống 2B | Giáp ranh huyện Ba Tri |
| 500 |
5 | ĐT. 887 | Ngã ba Sơn Đốc | Giáp ranh xã Phú Nhuận TX Bến Tre |
| 400 |
6 | ĐH.10 |
|
|
|
|
6.1 |
| Giáp ĐT. 885 | Giáp ranh xã Bình Thành | 2 | 2.000 |
6.2 |
| Giáp ranh xã Bình Thành | Cách ngã Tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri |
| 800 |
6.3 |
| Cách ngã tư Bình Đông 100m | Giáp ranh huyện Ba Tri |
| 400 |
7 | ĐH.11 |
|
|
|
|
7.1 |
| Từ ngã ba Bình Thành | Giáp đường 887 |
| 500 |
7.2 |
| Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887 | Ngã ba đường đi Hưng Lễ |
| 400 |
8 | Đường Mỹ Thạnh – Phong Nẫm |
|
|
|
|
8.1 |
| Giáp ĐT.885 | Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh |
| 1.200 |
8.2 |
| Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh | Giáp ranh xã Phong Nẫm |
| 800 |
9 | Đường lộ Bình Tiên | Giáp ĐT. 885 | Cổng khu phố 2 thị trấn |
| 1.000 |
10 | Đường Mỹ Thạnh- Thuận Điền | Giáp ĐT.885 | Cầu Mỹ Thạnh |
| 1.600 |
11 | Khu vực chợ thị trấn | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
| 1 | 3.500 |
12 | Đường Lương Qưới-Châu Hòa | Giáp đường tỉnh 885 | Giáp ranh xã Châu Hòa |
| 1.200 |
13 | Đường Bến phà Hưng Phong - PL | Giáp đường 887 | Bến phà Hưng Phong-PL |
| 400 |
14 | Đường Tiểu dự án |
|
|
|
|
14.1 |
| Giáp thị xã | Cầu kinh ấp 9 - PL |
| 400 |
14.2 |
| Ngã ba đường vào bến phà HP-PL | Cuối đường Tiểu dự án (TPĐ) |
| 300 |
VIII | HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
1 | ĐT. 883 |
|
|
|
|
1.1 |
| Đường Bùi Sĩ Hùng | Đường Đồng Khởi | 1 | 2.500 |
1.2 |
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 3.500 |
1.3 |
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | 1 | 3.000 |
1.4 |
| Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 1 | 2.000 |
1.5 |
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 1 | 1.000 |
2 | Đường Bà Nhựt | ĐT.883 | Đ. Nguyễn Thị Định | 1 | 1.200 |
3 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | ĐT.883 | Giáp xã Đại Hòa Lộc | 1 | 2.200 |
4 | Đ. Đồng Khởi | ĐT.883 | Công ty CP Thuỷ sản | 1 | 1.800 |
5 | Đ. Nguyễn Thị Định | Giáp đường Bà Nhựt | Đ.Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 1.200 |
6 | Đường 30 tháng 4 | Cổng Trại giam huyện | Đ.Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 1.500 |
7 | Đ. Trần Ngọc Giải | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 1 | 2.500 |
8 | Đ. Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà bà Sứ | Nhà Đài truyền thanh huyện | 1 | 2.500 |
9 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
|
|
9.1 | Đ. Cách Mạng tháng 8 | Cửa hàng điện máy Phương | Đại lý Bảo Minh (đường 30/4) | 1 | 3.200 |
9.2 | Đường 3 tháng 2 | Shop Mỹ Phương | Đường 30/4 | 1 | 3.200 |
10 | Đ. Huỳnh Tấn Phát | ĐT.883 | Phòng Kinh tế | 1 | 1.000 |
11 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Cty CP Thuỷ sản Bình Đại | 1 | 1.000 |
12 | Đường 26/8 | Đ. chợ Thực Phẩm | Cầu chợ Bình Đại | 1 | 1.500 |
13 | Đường 1/5 | Đường Đồng Khởi | Cầu chợ Bình Đại | 1 | 1.200 |
14 | Đ. Chợ thực phẩm | ĐT.883 | Đường 1/5 | 1 | 1.500 |
15 | Đ. Lê Phát Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 1 | 1.800 |
16 | Đ. Bà Khoai | Trường Mầm non thị trấn | Đường Nguyễn Thị Định | 1 | 1.500 |
17 | Đ. Trịnh Viết Bàng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước 1 | 1 | 1.000 |
18 | Đ. Võ Thị Phò | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | Sân banh (cống Soài Bọng) | 2 | 800 |
19 | Đ. Mậu Thân | Giáp đường Bùi Sĩ Hùng | Cổng Văn Hóa Bình Hòa | 2 | 800 |
20 | Đ. Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Đông Phước | 1 | 1.500 |
21 | Đ. Bình Thới (ĐT.883) | Đường Bùi Sĩ Hùng | Khách sạn Mỹ Tiên | 1 | 1.000 |
22 | Đ. Bùi Sĩ Hùng | ĐT.883-ngã ba nhà ba Sắt | Đường Mậu Thân | 2 | 800 |
23 | Hai bên đường khu vực cảng cá | Đường Đồng Khởi | Cầu Bà Nhựt | 1 | 1.200 |
24 | Đ. Cầu Tàu - Bến Đình |
|
|
| 320 |
25 | Đ. lộ xã Bình Thắng | Trụ sở UBND xã (đường Đồng Khởi) | Đường Bình Thắng |
| 1.000 |
(Ban hành Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Độ rộng của hẻm | Lớn hơn 3m | Từ 2m-3m | Nhỏ hơn 2m | |||||||||
Chiều sâu của hẻm so với mép lộ
Giá đất ở mặt tiền đường chính | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100m | Từ 100m đến 200 m | Trên 200m | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100m | Từ 100m đến 200m | Trên 200m | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100m | Từ 100m đến 200m | Trên 200m |
23.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
20.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
18.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
17.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
15.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
12.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
10.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.200 | 2.560 | 2.240 | 1.920 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 |
8.000 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 |
7.000 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 |
6.000 | 2.500 | 2.000 | 1.750 | 1.500 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 |
5.000 | 2.500 | 2.000 | 1.750 | 1.500 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 |
4.500 | 2.250 | 1.800 | 1.575 | 1.350 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 | 1.350 | 1.080 | 945 | 810 |
4.000 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.600 | 1.280 | 1.120 | 960 | 1.200 | 960 | 840 | 720 |
3.500 | 1.750 | 1.400 | 1.225 | 1.050 | 1.400 | 1.120 | 980 | 840 | 1.050 | 840 | 735 | 630 |
3.000 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 | 1.200 | 960 | 840 | 720 | 900 | 720 | 630 | 540 |
2.500 | 1.250 | 1.000 | 875 | 750 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 750 | 600 | 525 | 450 |
2.300 | 1.150 | 920 | 805 | 690 | 920 | 736 | 644 | 552 | 690 | 552 | 483 | 414 |
2.200. | 1.100 | 880 | 770 | 660 | 880 | 704 | 616 | 528 | 660 | 528 | 462 | 396 |
2.100 | 1.050 | 840 | 735 | 630 | 840 | 672 | 588 | 504 | 630 | 504 | 441 | 378 |
2.000 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 600 | 480 | 420 | 360 |
1.800 | 900 | 720 | 630 | 540 | 720 | 576 | 504 | 432 | 540 | 432 | 378 | 324 |
1.600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 640 | 512 | 448 | 384 | 480 | 384 | 336 | 288 |
1.500 | 750 | 600 | 525 | 450 | 600 | 480 | 420 | 360 | 450 | 360 | 315 | 270 |
1.300 | 650 | 520 | 455 | 390 | 520 | 416 | 364 | 312 | 390 | 312 | 300 | 234 |
1.200 | 600 | 480 | 420 | 360 | 480 | 384 | 336 | 288 | 360 | 288 | 252 | 216 |
1.100 | 550 | 440 | 385 | 330 | 440 | 352 | 308 | 264 | 330 | 264 | 231 | 198 |
1.000 | 500 | 400 | 350 | 300 | 400 | 320 | 280 | 240 | 300 | 240 | 210 | 180 |
900 | 450 | 360 | 315 | 270 | 360 | 288 | 252 | 216 | 270 | 216 | 189 | 162 |
800 | 400 | 320 | 280 | 240 | 320 | 256 | 224 | 192 | 240 | 192 | 168 | 144 |
750 | 375 | 300 | 262 | 225 | 300 | 240 | 210 | 180 | 225 | 180 | 157 | 135 |
700 | 350 | 280 | 245 | 210 | 280 | 224 | 196 | 168 | 210 | 168 | 147 | 126 |
650 | 325 | 260 | 227 | 195 | 260 | 208 | 182 | 156 | 195 | 156 | 136 | 120 |
600 | 300 | 240 | 210 | 180 | 240 | 192 | 168 | 144 | 180 | 144 | 126 | 120 |
550 | 275 | 220 | 192 | 165 | 220 | 176 | 154 | 132 | 165 | 132 | 120 | 120 |
500 | 250 | 200 | 175 | 150 | 200 | 160 | 140 | 120 | 150 | 120 | 120 | 120 |
450 | 225 | 180 | 157 | 135 | 180 | 144 | 126 | 120 | 135 | 120 | 120 | 120 |
400 | 200 | 160 | 140 | 120 | 160 | 128 | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 |
- 1 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành