ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2009/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 18 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP, ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP, ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND, ngày 10/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm trích lại trong trường hợp ủy quyền thu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP, ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
b) Đối tượng thu lệ phí:
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc.
- Phòng Tư pháp các huyện, thành phố thu lệ phí đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền chứng thực theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP và các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Phòng Tư pháp.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu lệ phí đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền chứng thực theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP.
3. Mức thu:
a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản (trừ các trường hợp cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch thực hiện mức thu theo quy định hiện hành);
b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 thu không quá 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
c) Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thực hiện thu lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Riêng đối với cơ quan, tổ chức được ủy quyền thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực (ngoài các cơ quan, tổ chức quy định tại
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các Sở ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 3 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực và tỷ lệ phần trăm trích lại trong trường hợp ủy quyền thu do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017