UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2010/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 01 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2008/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2008 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2428/TTr-STC ngày 27 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Mục VI của quy định về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Cụ thể như sau:
“VI. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Kinh phí khoán gọn phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là 2% trên giá trị bồi thường và được phân bổ như sau:
1. Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh 10% đối với dự án do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và 5% đối với các dự án do Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện 10% đối với các dự án do Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và 5% đối với các dự án do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.
2. Chủ đầu tư dự án: 5%.
3. Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện, thành phố hoặc tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 80%. Nếu công trình cần thiết phải vận động thì kinh phí chi cho Ban Vận động do Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt cho từng dự án cụ thể nằm trong 80% của Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện, thành phố”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003