ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 172/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 190/TTr-STC ngày 26/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại quy định này phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh; HĐND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện), HĐND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
1. Chi phục vụ hoạt động kỳ họp của HĐND;
2. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực HĐND triệu tập;
3. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã;
4. Chi phục vụ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND, các ban và đại biểu HĐND các cấp;
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí;
6. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp;
7. Chi công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài;
8. Chi hoạt động đặc thù khác.
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Chủ toạ kỳ họp, Thư ký kỳ họp HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND.
Điều 3. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Chi trong dự toán ngân sách do HĐND cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
4. Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
5. Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại quy định này.
Điều 5. Chi phục vụ kỳ họp của HĐND
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Chế độ ăn đối với Đại biểu HĐND các cấp (Nếu Đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền). | Nghìn đồng/người/ngày | 200 | 150 | 120 |
2 | Chế độ ăn đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ. | Nghìn đồng/người/ngày | 150 | 120 | 90 |
3 | Chế độ nghỉ: Bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu HĐND ở xa | Thanh toán theo chế độ hiện hành. | |||
4 | Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp HĐND |
|
|
|
|
- | Chủ tọa | Nghìn đồng/người/ngày | 300 | 250 | 200 |
- | Thư ký | Nghìn đồng/người/ngày | 200 | 150 | 100 |
- | Viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; Báo cáo hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND; Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của HĐND tại kỳ họp HĐND; Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận trong kỳ họp trình bày tại Hội trường. | Nghìn đồng/báo cáo/kỳ họp | 800 | 500 | 300 |
5 | Chế độ bồi dưỡng đại biểu HĐND tham dự kỳ họp | Nghìn đồng/người/ngày | 150 | 100 | 50 |
6 | Chế độ đối với khách mời tham dự kỳ họp. | Khách mời tham dự kỳ họp HĐND được bố trí ăn, nghỉ trong thời gian diễn ra kỳ họp như chế độ đối với đại biểu HĐND. |
Điều 6. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực HĐND triệu tập
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- | Chế độ chi bồi dưỡng các thành viên dự họp |
|
|
|
|
+ | Chủ trì Hội nghị | Nghìn đồng/người/ngày | 200 | 150 | 100 |
+ | Thành viên dự họp | Nghìn đồng/người/ngày | 150 | 120 | 90 |
Điều 7. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã
1. Hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về các vấn đề theo quy định của Pháp luật.
2. Mức chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã: Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 8. Chi hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND, các ban và đại biểu HĐND các cấp
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Chi xây dựng Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát, giám sát chuyên đề | Nghìn đồng/văn bản | 600 | 400 | 200 |
2 | Chi xây dựng Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát, giám sát thường xuyên | Nghìn đồng/văn bản | 500 | 300 | 150 |
3 | Chi bồi dưỡng đối với các thành viên tham gia đoàn kiểm tra, khảo sát, giám sát: Trong thời gian thực hiện kiểm tra, khảo sát, giám sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát được chi bồi dưỡng như sau: | ||||
- | Trưởng đoàn | Nghìn đồng/người/ ngày | 150 | 100 | 80 |
- | Thành viên của đoàn | Nghìn đồng/người/ ngày | 100 | 80 | 50 |
- | Cán bộ, công chức, và người lao động phục vụ đoàn | Nghìn đồng/người/ ngày | 80 | 50 | 30 |
Điều 9. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí
1. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Định mức chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu HĐND để trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, âm thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ: | Nghìn đồng/điểm | 2.000 | 1.000 | 500 | |||
| Kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó; trong trường hợp có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được thanh toán. | |||||||
2 | Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau: | |||||||
- | Đại biểu HĐND | Nghìn đồng/người/ngày | 150 | 120 | 90 | |||
- | Cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên báo, đài phục vụ | Nghìn đồng/người/ngày | 100 | 70 | 50 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân theo định kỳ.
Thực hiện theo quy định của tỉnh về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Chế độ công tác phí.
Đại biểu HĐND và các đại biểu được mời hưởng lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thường trực HĐND mời tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND; Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức, khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành (cấp nào mời thì Văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán).
Điều 10. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp
1. Chế độ báo chí: Báo Đại biểu nhân dân được cấp cho:
a) Mỗi đại biểu HĐND tỉnh: 01 số/ngày
b) Thường trực HĐND cấp huyện: 03 số/ngày
c) Thường trực HĐND cấp xã: 02 số/ngày.
2. Hỗ trợ tiền may lễ phục cho đại biểu HĐND
Một nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 1 bộ lễ phục với mức chi như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Đại biểu Hội đồng nhân dân | Nghìn đồng/người/khóa | 3.500 | 2.500 | 2.000 |
3. Chi thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng khi đại biểu HĐND từ trần:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Chi thăm hỏi, ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị dài ngày tại nhà | Nghìn đồng/người/lần | 600 | 500 | 400 |
2 | Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (chỉ hỗ trợ tối đa 01 lần) | Nghìn đồng/người | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
3 | Chi phúng viếng | Thực hiện theo quy định của tỉnh, các đối tượng không có trong quy định của tỉnh thì mức chi phúng viếng áp dụng như đối với đối tượng là công chức. |
Đại biểu HĐND cấp nào thì văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán.
Điều 11. Chi cho công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài
1. Chi cho công tác xã hội:
HĐND các cấp được tổ chức thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số nhân ngày lễ, tết, ngày truyền thống và trong các đợt đi giám sát (số suất quà được tặng do Thường trực HĐND các cấp quyết định). Giá trị quà tặng cho mỗi lần được quy định như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa: |
|
|
|
|
- | Tập thể | Nghìn đồng/lần | 2.000 | 1.500 | 800 |
- | Cá nhân | đồng/lần | 600 | 400 | 300 |
2 | Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa: |
|
|
|
|
- | Tập thể | Nghìn đồng/lần | 1.500 | 800 |
|
- | Cá nhân | Nghìn đồng/lần | 500 | 400 |
|
2. Chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài.
a) Tiếp khách trong nước: Các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thì mức chi tối đa cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/suất.
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/suất.
+ Cấp xã: 100.000 đồng/suất.
b) Tiếp khách nước ngoài: Các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Lạng Sơn, mức chi tiếp khách và tặng phẩm đối với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi theo quy định tại của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Điều 12. Chi các hoạt động đặc thù khác
Chi tổ chức các đoàn đi thăm quan, học tập trao đổi kinh nghiệm; chi mời chuyên gia trao đổi đối với một số lĩnh vực đặc thù cần thiết; hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND quyết định.
Điều 13. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Điều 56 của Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, hàng năm Thường trực HĐND lập dự toán ngân sách trình HĐND quyết định.
Điều 14. Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hàng năm xây dựng dự toán chi tiêu tài chính theo chế độ, định mức chi quy định tại Quyết định này, đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp hiệu quả, thiết thực./.
- 1 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND tổng kết hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016
- 5 Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 6 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 8 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 9 Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND tổng kết hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016
- 6 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 7 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bến Tre
- 8 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Nam