ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 14 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng ngày 29/11/2005 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống tham, nhũng: ngày 04/8/2007 và ngày 23/11/2012;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-TTr ngày 26 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Các cơ quan thanh tra Nhà nước tỉnh Nghệ An và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THANH TRA; TIẾP DÂN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại hàng năm đối với Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan thanh tra nhà nước trong công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, Tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các cơ quan thanh tra nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An (gồm Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; Thanh tra huyện, thành phố, thị xã).
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
Đánh giá, xếp loại đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, dân chủ, thường xuyên, kịp thời, chính xác theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định này.
Điều 4. Bảng tiêu chí tự chấm điểm, xếp loại
1. Tiêu chí tự đánh giá, xếp loại đối với Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng theo phụ lục số I kèm theo quy định này.
2. Tiêu chí tự đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan thanh tra nhà nước tỉnh Nghệ An áp dụng theo phụ lục số II kèm theo quy định này.
1. Thang điểm tối đa cho hệ thống tiêu chí tự chấm là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng.
2. Điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thì không tính điểm cho tiêu chí và trừ số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
3. Đơn vị không có nhiệm vụ ở mục nào được nhận nguyên điểm nhiệm vụ của mục đó.
Xếp loại hàng năm được chia thành 5 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình và yếu.
1. Loại xuất sắc: Các đơn vị đạt từ 90 đến 100 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Tổng số các đơn vị đạt loại xuất sắc không vượt quá 50% trên tổng số các đơn vị tham gia xếp loại. Trường hợp bỏ phiếu xếp loại lần 1 tại Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra có nhiều hơn 50% đơn vị xếp loại xuất sắc thì Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra sẽ tiến hành bỏ phiếu các lần tiếp theo để lựa chọn đúng tỷ lệ xuất sắc đã quy định.
2. Loại Tốt: Tổng điểm từ 80-89 và không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
3. Loại Khá: Tổng điểm từ 70-79 và không có quá 03 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
4. Loại Trung bình: Tổng điểm từ 50-69.
5. Loại Yếu: Dưới 50 điểm.
Điều 7. Quy trình đánh giá, xếp loại
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan thanh tra nhà nước tỉnh Nghệ An căn cứ vào mức độ hoàn thành các nhiệm vụ Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, Tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng của đơn vị mình trong năm để tự đánh giá, cho điểm và tự xếp loại theo bảng tiêu chí và thang điểm tại quy định này, gửi về Hội đồng thi đua khen thưởng ngành thanh tra (qua Thanh tra tỉnh) trước ngày 10/11 hàng năm.
2. Hội đồng thi đua khen thưởng ngành Thanh tra trên cơ sở Bảng tự đánh giá, xếp loại của các đơn vị và quá trình theo dõi, nghiên cứu tổ chức kiểm tra, thẩm định đánh giá, xếp loại để phục vụ công tác xếp loại thi đua của toàn tỉnh.
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chánh Thanh tra của các cơ quan thanh tra nhà nước tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện quy định này.
2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và triển khai thực hiện cụ thể hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi bổ sung, các đơn vị phản ánh về Thanh tra tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI GIÁM ĐỐC CÁC SỞ, THỦ TRƯỞNG CÁC BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn | Đơn vị tự chấm điểm | Giải trình |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
I | Trách nhiệm trong việc tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai | 20 |
|
|
1 | Trách nhiệm trong việc tiếp công dân: | 10 |
|
|
a | Bố trí nơi tiếp công dân đảm bảo khang trang, thuận tiện, có phòng tiếp công dân riêng, trang bị đầy đủ các điều kiện vật chất cần thiết (Có nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm) | 1 |
|
|
b | Kiện toàn Ban Tiếp công dân (khi có thay đổi) (1); ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân (2); phân công cán bộ công chức, viên chức làm công tác tiếp dân thường xuyên theo đúng quy định của pháp luật (3) (Mỗi tiêu chí 01 điểm; không thực hiện tiêu chí nào thì không có điểm tiêu chí đó) | 3 |
|
|
c | - Trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân định kỳ theo lịch, nội quy và các quy định của pháp luật (có thể ủy quyền cho cấp phó của mình thực hiện trong trường hợp đặc biệt): 6 điểm; - Không trực tiếp tiếp dân định kỳ hoặc ủy quyền cho người không có thẩm quyền tiếp công dân: + 01 kỳ: 04 điểm; + 2 kỳ: 02 điểm; + Từ 3 kỳ trở lên: 0 điểm | 6 |
|
|
2 | Đầu mối trong việc tiếp công dân; tiếp nhận, phân loại xử lý đơn và giao trách nhiệm giải quyết, xử lý đơn: - Thống nhất tập trung vào một đầu mối: 02 điểm; - Không thống nhất tập trung vào một đầu mối: 0 điểm | 2 |
|
|
3 | Trách nhiệm trong việc xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai | 4 |
|
|
a | - Chỉ đạo tổ chức việc tiếp nhận, xử lý đơn thư theo đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền; hướng dẫn công dân khiếu nại, tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền: 02 điểm; - Thực hiện không đúng: + Từ 1-2 đơn: 01 điểm; + Từ 3 đơn trở lên: 0 điểm | 2 |
|
|
b | - Trực tiếp xem xét, xử lý các đơn thư gửi đến cơ quan, đơn vị mình; phân công, giao việc cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng thẩm quyền: 02 điểm; - Thực hiện không đúng: + Từ 1-2 đơn: 01 điểm; + Từ 3 đơn trở lên: 0 điểm | 2 |
|
|
4 | Phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tiếp công dân và xử lý vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung. (Thực hiện không đúng và không thực hiện: 0 điểm) | 2 |
|
|
5 | Thực hiện tốt công tác dự báo tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, chủ động các phương án giải quyết và kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền để thực hiện tốt, có hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Nhất là các vụ việc phức tạp, đông người (Thực hiện không đúng: 0 điểm) | 2 |
|
|
II | Trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai | 35 |
|
|
1 | Tỷ lệ giải quyết các vụ việc: - Giải quyết kịp thời, đầy đủ các vụ việc hoặc chỉ đạo các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của mình giải quyết đạt tỷ lệ 96% trở lên: 15 điểm - Tỷ lệ giải quyết từ 90 - 95 %: 10 điểm; - Tỷ lệ giải quyết từ 80 - 89 %: 05 điểm; -Tỷ lệ giải quyết dưới 80%: 0 điểm) | 15 |
|
|
2 | Trực tiếp giải quyết hoặc chỉ đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục, thời hạn và quy định của pháp luật | 10 |
|
|
| Qua kiểm tra, rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết mà cấp trên yêu cầu phải giải quyết lại vì các lý do: thực hiện không đúng quy trình, kết luận giải quyết không hết nội dung, không đúng bản chất, xử lý không nghiêm khắc các đối tượng vi phạm, áp dụng sai quy định pháp luật với số lượng cụ thể: |
|
|
|
- Đối với địa phương mỗi năm có từ 01 đến 05 vụ việc phải kiểm tra rà soát, trong đó có 01 vụ việc phải giải quyết lại: 0 điểm |
|
|
| |
| - Đối với địa phương mỗi năm có từ 06 đến 10 vụ việc phải kiểm tra rà soát: + Trong đó có 01 vụ việc phải giải quyết lại: 05 điểm + Trong đó có 02 vụ việc phải giải quyết lại: 02 điểm + Trong đó có 03 vụ việc trở lên phải giải quyết lại: 0 điểm |
|
|
|
- Đối với địa phương mỗi năm có trên 10 vụ việc phải kiểm tra rà soát: + Trong đó có 01-02 vụ việc phải giải quyết lại: 5 điểm + Trong đó có 03 vụ việc phải giải quyết lại: 2 điểm + Trong đó có 04 vụ việc phải giải quyết lại: 0 điểm |
|
|
| |
3 | Có ý kiến bằng văn bản khi có yêu cầu tham gia đóng góp ý kiến hoặc cử người phối hợp với các cơ quan cùng cấp, hoặc cấp trên, cấp dưới đối với những vụ việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai có liên quan đến chức năng, thẩm quyền của mình khi có yêu cầu (Thực hiện không đúng: 0 điểm) | 1 |
|
|
4 | Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Thủ trưởng cấp trên trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai theo đúng quy định pháp luật về cán bộ, công chức; pháp luật về khiếu nại, tố cáo, đất đai và các quy định khác (Thực hiện không đúng: 0 điểm) | 2 |
|
|
5 | Báo cáo kết quả giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo do cấp trên chuyển về: - Báo cáo đúng thời gian và có chất lượng: 5 điểm - Thực hiện không đúng: + 01 vụ việc: 03 điểm; + 02 vụ việc: 02 điểm; + Từ 03 vụ việc trở lên: 0 điểm | 5 |
|
|
6 | Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các quyết định giải quyết khiếu nại, Kết luận nội dung tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định khác của pháp luật (Thực hiện không đúng từ 01 quyết định, Kết luận trở lên: 0 điểm) | 2 |
|
|
III | Trách nhiệm trong quản lý nhà nước về thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng chống tham nhũng. | 35 |
|
|
1 | Ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác thanh tra (1); tiếp công dân (2); giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao (3) và phòng, chống tham nhũng (4) (Mỗi lĩnh vực 01 điểm; không thực hiện lĩnh vực nào thì không có điểm lĩnh vực đó) | 4 |
|
|
2 | Xây dựng kế hoạch thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trong thực hiện các Luật: Thanh tra, Tiếp dân, Khiếu nại, Tố cáo, Phòng - chống tham nhũng: - Tại 30% đơn vị trực thuộc (đối với đơn vị có từ 1-10 đơn vị trực thuộc); 25% (đối với đơn vị có từ 11-20 đơn vị trực thuộc); 20% (đối với đơn vị có từ 21-30 đơn vị trực thuộc); 15% (đối với đơn vị có từ 31 đơn vị trực thuộc trở lên): 04 điểm - Có thực hiện nhưng không đạt tiêu chuẩn quy định trên: 02 điểm - Không tham mưu xây dựng kế hoạch thanh tra tại đơn vị trực thuộc nào: 0 điểm | 4 |
|
|
3 | Phê duyệt Kế hoạch thanh tra: - Có phê duyệt kế hoạch thanh tra: 4 điểm, trong đó: + Thời gian phê duyệt kế hoạch: 02 điểm * Trước ngày 15/12 hàng năm: 02 điểm * Sau ngày 15/12 hàng năm: 0 điểm + Chất lượng của kế hoạch: 02 điểm * Kế hoạch thanh tra xác định rõ mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, thời gian thanh tra: 02 điểm * Kế hoạch thanh tra không xác định rõ mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, thời gian thanh tra: 0 điểm - Không xây dựng kế hoạch thanh tra: 0 điểm | 4 |
|
|
4 | Xây dựng chương trình công tác về PCTN hàng năm và thực hiện chương trình đề ra: - Có xây dựng chương trình công tác về PCTN hàng năm và thực hiện chương trình đề ra: 02 điểm; - Không thực hiện chương trình đã đề ra: 01 điểm; - Không xây dựng chương trình công tác về PCTN hàng năm: 0 điểm | 2 |
|
|
5 | Có biện pháp xử lý sau thanh tra, kiểm tra hiệu quả (hiệu quả không cao: 0 điểm) | 2 |
|
|
6 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Thanh tra, Tiếp dân, Khiếu nại, Tố cáo, phòng, chống tham nhũng cho cán bộ và nhân dân thuộc phạm vi quản lý hoặc theo sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh (Mỗi lĩnh vực 01 điểm) | 5 |
|
|
7 | Sắp xếp tổ chức, kiện toàn bộ máy của tổ chức Thanh tra cùng cấp trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. (Thực hiện không đúng: 0 điểm) | 3 |
|
|
8 | Thực hiện tốt việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức làm công tác tiếp công dân, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng (Thực hiện không đúng: 0 điểm) | 3 |
|
|
9 | Đảm bảo các chế độ, chính sách đối với thanh tra viên các cấp và cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (Thực hiện không đúng: 0 điểm) | 3 |
|
|
10 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo: - Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu: 05 - Không đảm bảo thời gian mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm; - Không đảm bảo chất lượng mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm; - Không có báo cáo, mỗi báo cáo trừ 01 điểm | 5 |
|
|
IV | Điểm thưởng: | 10 |
|
|
A | Đối với Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh |
|
|
|
1 | Đơn vị có 50% trở lên các buổi tiếp công dân định kỳ có người đứng đầu trực tiếp tham gia | 2 |
|
|
2 | Giải quyết dứt điểm các vụ việc thuộc thẩm quyền | 2 |
|
|
3 | - Thu hồi kinh tế và xử phạt vi phạm hành chính đạt ≥80% | 2 |
|
|
4 | Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian, chất lượng tốt | 2 |
|
|
5 | Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều tra | 2 |
|
|
B | Đối với Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|
|
1 | Đơn vị giải quyết dứt điểm các vụ việc thuộc thẩm quyền có số vụ việc chiếm 20% tổng số vụ việc toàn tỉnh: 02 điểm; Đơn vị vụ việc chiếm 10% tổng số vụ việc toàn tỉnh: 01 điểm | 2 |
|
|
2 | Đơn vị có 50% trở lên các buổi tiếp công dân định kỳ có người đứng đầu trực tiếp tham gia | 2 |
|
|
3 | Thu hồi kinh tế đạt >=80% | 2 |
|
|
4 | Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian, chất lượng tốt | 2 |
|
|
5 | Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều tra | 2 |
|
|
| Cộng | 100 |
|
|
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THANH TRA
(Kèm theo Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | Điểm chuẩn | Đơn vị tự chấm điểm | Giải trình |
(1) | (2) | (3) | (4) | (4) |
I | Công tác thanh tra theo kế hoạch và thanh tra theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền | 35 |
|
|
1 | Trình dự thảo kế hoạch thanh tra đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt: - Có trình dự thảo kế hoạch thanh tra: 5 điểm, trong đó: + Thời gian trình dự thảo kế hoạch: 03 điểm * Trước ngày 05/12 hàng năm: 03 điểm * Sau ngày 05/12 hàng năm: 0 điểm + Chất lượng của dự thảo kế hoạch: 02 điểm * Dự thảo Kế hoạch thanh tra xác định rõ mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, thời gian thanh tra: 02 điểm * Dự thảo Kế hoạch thanh tra không xác định rõ mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, thời gian thanh tra: 0 điểm - Không xây dựng và trình dự thảo kế hoạch thanh tra: 0 điểm | 5 |
|
|
2 | Tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo Kế hoạch và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền | 12 |
|
|
a | Tỷ lệ hoàn thành các cuộc thanh tra theo kế hoạch (tính từ thời điểm ban hành kết luận thanh tra): - Hoàn thành 100% kế hoạch: 07 điểm - Hoàn thành từ 90-99% kế hoạch: 05 điểm; - Hoàn thành từ 80% - 89% kế hoạch: 02 điểm; - Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 điểm | 7 |
|
|
b | - Thực hiện cuộc thanh tra chuyên đề và các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, đảm bảo thời gian, chất lượng: 05 điểm - Không hoàn thành các cuộc thanh tra theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc chất lượng thấp: + 1 cuộc: 02 điểm; + 2 cuộc trở lên: 0 điểm | 5 |
|
|
3 | Gửi các Kết luận thanh tra lên Thanh tra tỉnh: - Kịp thời theo đúng quy định: 02 điểm; - Không gửi kịp thời các Kết luận thanh tra lên Thanh tra tỉnh: + 01 kết luận: 01 điểm; + Từ 02 kết luận trở lên: 0 điểm | 2 |
|
|
4 | Kết luận thanh tra có chất lượng, đúng bản chất, đúng quy trình và đúng thời gian. | 9 |
|
|
a | - Kết luận thanh tra đúng thời gian: 03 điểm; - Chậm thời gian (trừ nguyên nhân khách quan): + 01 cuộc: 2 điểm; + 02 cuộc trở lên: 0 điểm | 03 |
|
|
b | - Kết luận thanh tra thực hiện đúng quy trình: 03 điểm; - Kết luận thanh tra thực hiện không đúng quy trình: + 01 cuộc: 2 điểm; + 02 cuộc trở lên: 0 điểm | 03 |
|
|
c | - Kết luận thanh tra thực hiện đúng bản chất: 03 điểm; - Kết luận thanh tra thực hiện không đúng bản chất: + 01 cuộc: 2 điểm; + 02 cuộc trở lên: 0 điểm | 03 |
|
|
5 | Tham mưu thực hiện việc xử lý sau thanh tra | 7 |
|
|
a | - Có kiến nghị thu hồi (xử phạt) các sai phạm về kinh tế và tỷ lệ thu hồi (xử phạt) trong năm đạt kết quả: + Từ 70% trở lên: 05 điểm; + Từ 50-69%: 03 điểm; - Không có kiến nghị thu hồi (xử phạt) các sai phạm về kinh tế và tỷ lệ thu hồi (xử phạt) trong năm đạt kết quả dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
b | - Có biện pháp tham mưu chỉ đạo xử lý dứt điểm đối với các sai phạm tồn đọng từ các năm trước để lại (Không thực hiện: 0 điểm) | 2 |
|
|
II | Công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết các vụ việc khi được giao: | 35 |
|
|
1 | Thực hiện công tác tiếp dân thường xuyên: | 5 |
|
|
a | Mở sổ sách theo dõi việc tiếp dân đầy đủ, đúng quy định (Không thực hiện: 0 điểm) | 2 |
|
|
b | Tiếp dân thường xuyên và tiếp nhận đơn thư (hoặc ý kiến) của công dân đầy đủ, đúng quy định (Không thực hiện: 0 điểm) | 3 |
|
|
2 | Xử lý đơn: - Tham mưu xử lý tốt đơn thư của công dân: 05 điểm; - Tham mưu xử lý đơn thư của công dân, không kịp thời, sai thẩm quyền, thì: + Không kịp thời 01 đơn trừ 01 điểm + Sai thẩm quyền 01 đơn trừ 01 điểm + Không chuyển 01 đơn trừ 02 điểm | 5 |
|
|
3 | Tham mưu giải quyết các vụ việc khi được giao | 15 |
|
|
a | - Tham mưu giải quyết kịp thời, đầy đủ các vụ việc được giao đạt tỷ lệ 96% trở lên: 05 điểm; - Tham mưu giải quyết đạt tỷ lệ dưới 96%: + Tỷ lệ giải quyết từ 90 - 95 %: 4 điểm; + Tỷ lệ giải quyết từ 80 - 89 %: 03 điểm; + Tỷ lệ giải quyết dưới 80%: 0 điểm. | 5 |
|
|
b | Tham mưu giải quyết các vụ việc được giao đúng quy trình, thủ tục, thời hạn và quy định của pháp luật | 10 |
|
|
| Qua kiểm tra, rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết mà cấp trên yêu cầu phải giải quyết lại vì các lý do: thực hiện không đúng quy trình, kết luận giải quyết không hết nội dung, không đúng bản chất, xử lý không nghiêm khắc các đối tượng vi phạm, áp dụng sai quy định pháp luật với số lượng cụ thể như sau: |
|
|
|
| - Đối với địa phương, đơn vị mỗi năm có từ 01 đến 05 vụ việc phải kiểm tra rà soát, trong đó có 01 vụ việc phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 0 điểm |
|
|
|
| - Đối với địa phương, đơn vị mỗi năm có từ 06 đến 10 vụ việc phải kiểm tra rà soát: + Trong đó có 01 vụ việc phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 05 điểm + Trong đó có 02 vụ việc phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 0 điểm |
|
|
|
| - Đối với địa phương, đơn vị mỗi năm có trên 10 vụ việc phải kiểm tra rà soát: + Trong đó có 01 vụ việc phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 07 điểm + Trong đó có 02 vụ việc phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 05 điểm + Trong đó có 03 vụ việc trở lên phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 03 điểm + Trong đó có 04 vụ việc trở lên phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 0 điểm |
|
|
|
4 | Báo cáo kết quả giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo do cấp trên chuyển về: - Đúng thời gian và có chất lượng: 05 điểm; - Không báo cáo hoặc báo cáo chậm hoặc chất lượng kém: + 01 vụ việc: 04 điểm; + 02 vụ việc trở lên: 02 điểm; + Từ 03 vụ việc trở lên: 0 điểm | 5 |
|
|
5 | Tham mưu thực hiện nghiêm các quyết định giải quyết khiếu nại, Kết luận nội dung tố cáo đã có hiệu lực pháp luật: - Nghiêm túc, có hiệu quả; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định khác của pháp luật: 05 điểm; - Không tổ chức thực hiện quy định trên: + 01 quyết định, Kết luận: 03 điểm + 02 quyết định, Kết luận trở lên: 0 điểm | 5 |
|
|
III | Tham mưu công tác quản lý Nhà nước về thanh tra, tiếp dân, khiếu nại, tố cáo và phòng - chống tham nhũng: | 20 |
|
|
1 | Tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo về: công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao và phòng, chống tham nhũng (Mỗi lĩnh vực 01 điểm; không thực hiện lĩnh vực nào thì không có điểm lĩnh vực đó) | 4 |
|
|
2 | Tham mưu xây dựng kế hoạch thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trong thực hiện các Luật: Thanh tra, Tiếp dân, Khiếu nại, Tố cáo, Phòng - chống tham nhũng: - Tại 30% đơn vị trực thuộc (đối với đơn vị có từ 1-10 đơn vị trực thuộc); 25% (đối với đơn vị có từ 11-20 đơn vị trực thuộc); 20% (đối với đơn vị có từ 21-30 đơn vị trực thuộc); 15% (đối với đơn vị có từ 31 đơn vị trực thuộc trở lên): 04 điểm - Có thực hiện nhưng không đạt tiêu chuẩn quy định trên: 02 điểm - Không tham mưu xây dựng kế hoạch thanh tra tại đơn vị trực thuộc nào: 0 điểm | 4 |
|
|
3 | Tham mưu xây dựng chương trình công tác về PCTN hàng năm và thực hiện chương trình đề ra: - Có tham mưu xây dựng chương trình công tác về PCTN hàng năm và thực hiện tốt chương trình đề ra: 02 điểm; - Không tham mưu thực hiện chương trình đã đề ra: 01 điểm - Không tham mưu xây dựng chương trình công tác về PCTN: 0 điểm | 2 |
|
|
4 | Tham mưu tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Thanh tra, Tiếp dân, Khiếu nại, Tố cáo, phòng, chống tham nhũng cho cán bộ và nhân dân (Mỗi lĩnh vực 01 điểm) | 5 |
|
|
5 | Tham mưu thực hiện chế độ thông tin, báo cáo: - Nghiêm túc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu: 05 điểm; - Không đảm bảo thời gian mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm; - Không đảm bảo chất lượng mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm; - Không có báo cáo, mỗi báo cáo trừ 01 điểm. | 5 |
|
|
IV | Điểm thưởng: | 10 |
|
|
A | Đối với Thanh tra các sở, Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh |
|
|
|
1 | Thu hồi kinh tế và xử phạt vi phạm hành chính đạt ≥ 80% | 4 |
|
|
2 | Giải quyết dứt điểm các vụ việc thuộc thẩm quyền | 2 |
|
|
3 | Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian, chất lượng tốt | 2 |
|
|
4 | Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều tra | 2 |
|
|
B | Đối với Thanh tra huyện, thành phố, thị xã |
|
|
|
1 | Đơn vị giải quyết dứt điểm các vụ việc thuộc thẩm quyền có số vụ việc chiếm 20% tổng số vụ việc toàn tỉnh (+4); Đơn vị vụ việc chiếm 10% tổng số vụ việc toàn tỉnh (+2) (trong đó có trên 80% số vụ việc do Thanh tra tham mưu) | 4 |
|
|
2 | Thu hồi kinh tế đạt >=80% | 2 |
|
|
3 | Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian, chất lượng tốt | 2 |
|
|
4 | Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều tra | 2 |
|
|
| Cộng | 100 |
|
|
- 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1 Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kết quả Điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra và phòng, chống tham nhũng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 1749/QĐ-CTUBND năm 2018 về Quy chế làm việc của Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của tỉnh Hưng Yên
- 5 Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Kế hoạch 4276/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2018 thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8 Kế hoạch 3606/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch 28-KH/TU thực hiện Kết luận 10-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong tình hình mới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10 Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Kế hoạch 1346/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15 Luật tiếp công dân 2013
- 16 Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 17 Luật khiếu nại 2011
- 18 Luật tố cáo 2011
- 19 Luật thanh tra 2010
- 20 Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 21 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 1 Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Kế hoạch 1346/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Kế hoạch 4276/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Kế hoạch 3606/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch 28-KH/TU thực hiện Kết luận 10-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 1749/QĐ-CTUBND năm 2018 về Quy chế làm việc của Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của tỉnh Hưng Yên
- 9 Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2018 thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong tình hình mới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An
- 12 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra và phòng, chống tham nhũng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13 Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kết quả Điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn
- 14 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần