ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-UBND | Long An, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1493/TTr-STP ngày 03/6/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019; bãi bỏ Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Quy định này áp dụng đối với các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; nộp kèm các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng để làm cơ sở cho việc xét duyệt theo quy định pháp luật.
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Tiêu chí xét duyệt hồ sơ
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt dựa trên 03 nhóm tiêu chí với tổng số 100 điểm gồm:
1. Tiêu chí về tổ chức nhân sự: 59 điểm
2. Tiêu chí về cơ sở vật chất: 35 điểm
3. Các tiêu chí khác: 06 điểm
Điều 5. Tiêu chí về tổ chức nhân sự
a) Về số lượng công chứng viên: 20 điểm
Mỗi công chứng viên là thành viên hợp danh được tính 05 điểm, mỗi công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính 2,5 điểm.
b) Về kinh nghiệm của công chứng viên: 24 điểm
- Có thời gian công tác pháp luật từ 10 năm trở lên: 01 điểm.
- Có thời gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng: 01 điểm.
- Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách công chứng viên được tính 04 điểm, cụ thể:
+ Dưới 05 năm: 01 điểm.
+ Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 02 điểm.
+ Từ 10 năm trở lên: 04 điểm.
Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính bằng 50% số điểm của công chứng viên hợp danh.
2. Thư ký nghiệp vụ: 09 điểm
Mỗi Thư ký nghiệp vụ được tính 03 điểm, cụ thể:
a) Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên: 01 điểm.
b) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng: 02 điểm.
3. Nhân sự phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ: 06 điểm
Nhân sự phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ có văn bằng, chứng chỉ phù hợp chuyên môn, mỗi nhân sự: 02 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về cơ sở vật chất
1. Vị trí đặt trụ sở Văn phòng công chứng
a) Trụ sở Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện chưa có Văn phòng công chứng: 17 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện có từ 01 đến 02 Văn phòng công chứng: 10 điểm
c) Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn cấp huyện có từ 03 Văn phòng công chứng trở lên: 01 điểm.
2. Trụ sở của Văn phòng công chứng
a) Diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng (không bao gồm khu vực khách hàng để xe): 12 điểm
- Diện tích từ 80 m2 dưới 100 m2: 01 điểm
- Diện tích từ 100 m2 đến dưới 120 m2: 03 điểm
- Diện tích từ 120 m2 đến dưới 150 m2: 06 điểm
- Diện tích từ 150 m2 đến dưới 200 m2: 09 điểm
- Diện tích từ 200 m2 trở lên: 12 điểm
b) Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng: 04 điểm
- Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của công chứng viên là thành viên hợp danh: 04 điểm
- Trụ sở Văn phòng công chứng thuê, mượn: 03 điểm
3. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng
Văn phòng công chứng trang bị máy vi tính và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động công chứng: 02 điểm.
1. Điều kiện về an toàn giao thông và phòng cháy, chữa cháy.
a) Khu vực dành cho khách hàng để xe (không bao gồm diện tích đất thuộc hành lang an toàn giao thông đường bộ):
- Diện tích dưới 50 m2: 01 điểm.
- Diện tích từ 50 m2 trở lên: 02 điểm.
b) Có phương án phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định: 02 điểm.
2. Điều kiện về lưu trữ hồ sơ công chứng.
a) Diện tích kho lưu trữ dưới 20 m2: 01 điểm.
b) Diện tích kho lưu trữ từ 20 m2 trở lên: 02 điểm.
TỔ CHỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 8. Tổ chức xét duyệt hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có từ 05 đến 07 thành viên là công chức của Sở và đại diện một số đơn vị có liên quan do Lãnh đạo Sở làm Tổ trưởng.
2. Từng thành viên Tổ xét duyệt hồ sơ căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để xét duyệt và chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 9. Cách tính điểm và xét duyệt hồ sơ
1. Điểm của từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng là điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ xét duyệt.
2. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét duyệt phải đạt từ 70 điểm trở lên. Trong đó, mỗi nhóm tiêu chí phải đạt ít nhất 50% số điểm.
Điều 10. Những trường hợp không tính điểm
1. Công chứng viên đang hành nghề tại các tổ chức hành nghề công chứng.
3. Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính với hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên.
4. Thư ký nghiệp vụ, nhân sự phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, lưu trữ đang làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc đang là công chức, viên chức nhà nước.
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định pháp luật và Quy định này.
2. Cá nhân, tổ chức có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này trong việc xét duyệt hồ sơ cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm tra việc thực hiện Đề án thành lập Văn phòng công chứng khi cấp Giấy đăng ký hoạt động, nếu không đảm bảo nội dung các tiêu chí nêu tại Đề án thì từ chối giải quyết.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng thay đổi địa chỉ trụ sở hoạt động khác đơn vị hành chính cấp huyện phải đáp ứng tiêu chí về cơ sở vật chất nêu tại Điều 6, khoản 2 Điều 9 Quy định này và phải có từ 02 công chứng viên hợp danh trở lên.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời thông tin về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 2 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2018/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 850/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 10 Luật Công chứng 2014
- 1 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 2 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2018/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 850/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông